Tạo ngày 09/09/2018 22:23 bởi
Vanachi Lê Nguyễn Lưu sinh ngày 12-11-1937 tại làng Tả Phan, xã Duy Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình. Sau khi tốt nghiệp ngành Việt-Hán tại Đại học Văn khoa Huế, ông theo nghiệp giáo viên giảng dạy môn văn tại Trường THPT Vinh Lộc, Trường THCS Hương Phú rồi Trường THCS Nguyễn Chí Diểu. Ông về công tác tại Sở Giáo dục & Đào tạo Thừa Thiên Huế một thời gian trước khi chuyển sang làm chuyên viên tại Nhà Bảo tàng Huế, từ năm 1991 đến 2011.
Tác phẩm:
- Tư liệu điền dã vùng Huế về thời kì Tây Sơn (NXB Thuận Hoá, 1997)
- Địa chí làng Mĩ Lợi (NXB Thuận Hoá, 1999)
- Văn bản Hán Nôm làng xã vùng Huế - nghiên cứu và tuyển dịch (NXB Thuận Hoá, 2006)
- Văn hoá Huế xưa (3 tập, NXB Thuận Hoá Huế, 2006)
- Mạch sống của hương ước trong làng Việt miền Trung (NXB Thuận Hoá, 2007)
- Vua Minh Mạng và viện Thái y triều Nguyễn (NXB Thuận Hoá, 2007)
- Ấn chương Việt Nam từ thế kỷ 16 đến cuối thế kỷ 19 trong dân gian vùng Huế (NXB Thuận Hoá, 2011)
- Từ chữ Hán đến chữ Nôm (NXB Thuận Hoá, 2002)
- Đường thi tuyển dịch (2 tập, NXB Thuận Hoá, 1997, tái bản 2007)
- Bích Phong di cảo (NXB Thuận Hoá, 2006)
- Nguồn suối Nho học trong thi ca Bạch Vân cư sĩ (NXB Thuận Hoá, 2000)
- Khoán định, Hương ước và đời sống làng xã xứ Huế (Hội Văn nghệ Dân gian Việt Nam - Hà Nội, 2012)
Lê Nguyễn Lưu sinh ngày 12-11-1937 tại làng Tả Phan, xã Duy Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình. Sau khi tốt nghiệp ngành Việt-Hán tại Đại học Văn khoa Huế, ông theo nghiệp giáo viên giảng dạy môn văn tại Trường THPT Vinh Lộc, Trường THCS Hương Phú rồi Trường THCS Nguyễn Chí Diểu. Ông về công tác tại Sở Giáo dục & Đào tạo Thừa Thiên Huế một thời gian trước khi chuyển sang làm chuyên viên tại Nhà Bảo tàng Huế, từ năm 1991 đến 2011.
Tác phẩm:
- Tư liệu điền dã vùng Huế về thời kì Tây Sơn (NXB Thuận Hoá, 1997)
- Địa chí làng Mĩ Lợi (NXB Thuận Hoá, 1999)
- Văn bản Hán Nôm làng xã vùng Huế - nghiên cứu và tuyển dịch (NXB Thuận Hoá, 2006)
- Văn hoá Huế xưa (3 tập, NXB Thuận Hoá Huế, 2006)
- Mạch sống của hương ước trong làng Việt miền Trung (NXB Thuận…
Thơ dịch tác giả khác
- Bạc mộ
- Bách thiệt
- Bát trận đồ
- Bần giao hành
- Bất kiến - Cận vô Lý Bạch tiêu tức
- Bi Thanh Bản
- Bi Trần Đào
- Biệt Phòng thái uý mộ
- Bồi giang phiếm chu tống Vi Ban quy kinh, đắc sơn tự
- Các dạ
- Càn Nguyên trung ngụ cư Đồng Cốc huyện tác ca kỳ 1
- Càn Nguyên trung ngụ cư Đồng Cốc huyện tác ca kỳ 2
- Càn Nguyên trung ngụ cư Đồng Cốc huyện tác ca kỳ 3 - bài dịch 2
- Càn Nguyên trung ngụ cư Đồng Cốc huyện tác ca kỳ 4
- Càn Nguyên trung ngụ cư Đồng Cốc huyện tác ca kỳ 5
- Càn Nguyên trung ngụ cư Đồng Cốc huyện tác ca kỳ 7
- Cầm đài
- Chí Đức nhị tải, Phủ tự kinh Kim Quang môn xuất, gian đạo quy Phụng Tường, Càn Nguyên sơ tòng Tả thập di di Hoa Châu duyện, dữ thân cố biệt, nhân xuất thử môn, hữu bi vãng sự
- Chu trung dạ tuyết hữu hoài Lư thập tứ thị ngự đệ
- Chư tướng kỳ 4
- Cửu khách
- Dã vọng (Tây sơn bạch tuyết Tam Thành thú)
- Dã vọng (Thanh thu vọng bất cực)
- Dạ yến Tả thị trang
- Đảo y
- Đắc xá đệ Quan thư, tự Trung Đô dĩ đạt Giang Lăng, kim tư mộ xuân nguyệt mạt, hợp hành đáo Quỳ Châu, bi hỉ tương kiêm, đoàn loan khả đãi, phú thi tức sự, tình hiện hồ từ
- Đăng cao
- Đăng Duyện Châu thành lâu
- Đăng Nhạc Dương lâu
- Đề Huyền Vũ thiền sư ốc bích
- Đề Trương thị ẩn cư kỳ 1
- Đề Trương thị ẩn cư kỳ 2
- Động phòng
- Giang Hán
- Giang mai
- Giang Nam phùng Lý Quy Niên
- Giang thôn
- Hỉ vũ (Xuân hạn thiên địa hôn)
- Hiểu phát Công An sổ nguyệt khế tức thử huyện
- Hiểu vọng
- Hoạ Giả Chí xá nhân “Tảo triều Đại Minh cung” chi tác
- Hoạ ưng
- Huỳnh hoả
- Hựu trình Ngô lang
- Khách chí
- Khách tòng
- Khúc giang kỳ 1
- Kiến huỳnh hoả
- Kỷ
- Lạc nhật - bài dịch 2
- Lữ dạ thư hoài
- Nam lân - Dữ Chu sơn nhân
- Ngọc Đài quán kỳ 2
- Nguyệt (Thiên thượng thu kỳ cận)
- Nhật mộ (Ngưu dương há lai cửu)
- Phạm nhị viên ngoại Mạc, Ngô thập thị ngự Uất đặc uổng giá khuyết triển đãi, liêu ký thử tác
- Phòng binh tào Hồ mã
- Phục sầu kỳ 03
- Phụng Tế dịch trùng tống Nghiêm công tứ vận
- Quan Lý Cố Thỉnh tư mã đệ sơn thuỷ đồ kỳ 2
- Song yến
- Sơ nguyệt
- Tặng Lý Bạch (Thu lai tương cố thượng phiêu bồng)
- Tần Châu tạp thi kỳ 02
- Tân thu
- Thành Tây bi phiếm chu
- Thập lục dạ ngoạn nguyệt
- Thập thất dạ đối nguyệt
- Thê thành tây nguyên tống Lý phán quan huynh, Vũ phán quan đệ phó Thành Đô phủ
- Thiên hà
- Thu hứng kỳ 1
- Thu hứng kỳ 2
- Thu hứng kỳ 3
- Thu hứng kỳ 4 - bài dịch 2
- Thu hứng kỳ 5
- Thu hứng kỳ 6
- Thu hứng kỳ 7
- Thu hứng kỳ 8
- Thu vũ thán kỳ 1
- Thuyền há Quỳ Châu quách túc, vũ thấp bất đắc thướng ngạn, biệt Vương thập nhị phán quan
- Tiểu chí
- Tinh truỵ Ngũ Trượng nguyên
- Tống hàn lâm Trương tư mã Nam Hải lặc bi
- Tống viễn
- Tráng du
- Tuyệt cú nhị thủ kỳ 2
- Tuyệt cú tứ thủ kỳ 3
- Ức đệ kỳ 1
- Ức đệ kỳ 2
- Vãn tình (Thôn vãn kinh phong độ)
- Vũ Hầu miếu
- Vũ miếu
- Xuân dạ hỉ vũ
- Xuân túc tả tỉnh
- Xuân vọng