塞北口夜行

絕塞征途驟駕駰,
溪泉淅瀝石嶙峋。
熱河瞻仰天顏近,
寒嶺躋攀月魄新。
無敵祠深燈半現,
太寧庵靜露初匀。
賢勞非憚馳驅遠,
荒墅秋宵易惱人。

 

Tái Bắc khẩu dạ hành

Tuyệt tái chinh đồ sậu giá nhân,
Khê tuyền tích lịch, thạch lân tuân.
Nhiệt Hà chiêm ngưỡng, thiên nhan cận,
Hàn lĩnh tê phan, nguyệt phách tân.
Vô Địch từ thâm đăng bán hiện,
Thái Ninh am tĩnh lộ sơ quân.
Hiền lao phi đạn trì khu viễn,
Hoang thự thu tiêu dị não nhân.

 

Dịch nghĩa

Cưỡi ngựa ruổi nhanh trên đường quan ải xa tít,
Suối khe rào rào, đá lởm chởm.
Đến đất Nhiệt Hà mặt rồng gần gũi,
Vin leo Hàn lĩnh, bóng trăng mới lên.
Đền Vô Địch thâm nghiêm, ánh đèn hé lộ,
Am Thái Ninh yên tĩnh, hạt móc vừa sa.
Vất vả chẳng ngại, rong ruổi xa xôi,
Đêm thu nơi nhà vắng, dễ não lòng người.



[Thông tin 1 nguồn tham khảo đã được ẩn]