15.00
Ngôn ngữ: Chữ Hán
Thể thơ: Kinh thi
Thời kỳ: Chu
2 bài trả lời: 2 bản dịch

Đăng bởi Vanachi vào 30/09/2005 10:19

碩人 1

碩人其頎,
衣錦褧衣。
齊侯之子,
衛侯之妻,
東宮之妹。
邢侯之姨,
譚公維私。

 

Thạc nhân 1

Thạc nhân kỳ kỳ,
Ý cẩm kỉnh y,
Tề hầu chi tử,
Vệ hầu chi thê,
Đông cung chi muội.
Hình hầu chi di,
Đàm công duy .

 

Dịch nghĩa

Người đẹp đẽ trưởng thành (chỉ Trang Khương).
Mặc áo gấm có vân hoa loè loẹt, lại phủ thêm lớp áo mỏng ngoài cho bớt rực rỡ.
Nàng là con gái của vua nước Tề (Tề hầu).
Là vợ chính của vua nước Vệ (Vệ hầu).
Là em gái của Đông cung thái tử nước Tề.
Là dì, chị em vợ của vua nước Hình (Hình hầu).
Còn vua nước Đàm (Đàm công) là anh em rể của nàng.


Thiên Thạc nhân tả người đẹp và quyền quý được rước dâu.

Chú giải của Chu Hy:
Chương này thuộc phú.

Truyện Xuân Thu nói rằng: nàng Trang Khương đẹp mà không có con, người nước Vệ mới làm bài Thạc Nhân để phô trần việc ấy ra, mà chương đầu quá khen tặng sự tôn quý của gia tộc nàng để thấy rõ nàng là chính đích phu nhân, đáng được thân mến trọng hậu, àm than thở sâu xa cho sự mê hoặc tối tăm của Trang Công, vua nước Vệ.

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (2 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Tạ Quang Phát

Người đẹp nay trưởng thành đằm thắm,
Áo mỏng che lớp gấm rực màu.
Nàng là ái nữ Tề hầu,
Phu nhân nước Vệ, đứng đầu cung nga.
Tề đông cung nàng là em gái,
Chị em nàng đã lấy Hình hầu,
Đàm công, dì dượng với nhau.


Lộ tòng kim dạ bạch,
Nguyệt thị cố hương minh.
43.75
Chia sẻ trên FacebookTrả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Lương Trọng Nhàn

Trưởng thành đẹp đẽ Trang Khương.
Vân hoa áo gấm dễ thương phủ ngoài.
Nàng là con gái Tề hầu,
Của vua nước Vệ hàng đầu chính thê.
Là em thái tử nước Tề.
Là dì em vợ vua, quê nước Hình.
Đàm công em rể nàng mình.


33.67
Chia sẻ trên FacebookTrả lời