45.00
Nước: Việt Nam (Hiện đại)
702 bài dịch

Tác giả cùng thời kỳ

Tạo ngày 09/09/2018 22:23 bởi Vanachi
Lê Nguyễn Lưu sinh ngày 12-11-1937 tại làng Tả Phan, xã Duy Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình. Sau khi tốt nghiệp ngành Việt-Hán tại Đại học Văn khoa Huế, ông theo nghiệp giáo viên giảng dạy môn văn tại Trường THPT Vinh Lộc, Trường THCS Hương Phú rồi Trường THCS Nguyễn Chí Diểu. Ông về công tác tại Sở Giáo dục & Đào tạo Thừa Thiên Huế một thời gian trước khi chuyển sang làm chuyên viên tại Nhà Bảo tàng Huế, từ năm 1991 đến 2011.

Tác phẩm:
- Tư liệu điền dã vùng Huế về thời kì Tây Sơn (NXB Thuận Hoá, 1997)
- Địa chí làng Mĩ Lợi (NXB Thuận Hoá, 1999)
- Văn bản Hán Nôm làng xã vùng Huế - nghiên cứu và tuyển dịch (NXB Thuận Hoá, 2006)
- Văn hoá Huế xưa (3 tập, NXB Thuận Hoá Huế, 2006)
- Mạch sống của hương ước trong làng Việt miền Trung (NXB Thuận…

 

Thơ dịch tác giả khác

  1. An Định thành lâu (Lý Thương Ẩn)
    12
  2. An Nam tống Tào Biệt Sắc quy triều (Cao Biền)
    9
  3. Anh Vũ châu (Lý Bạch)
    25
  4. Anh Vũ châu tức sự (Thôi Đồ)
    7
  5. Ẩm tửu khán mẫu đơn (Lưu Vũ Tích)
    34
  6. Ân chế tứ thực ư Lệ Chính điện thư viện yến phú đắc “lâm” tự (Trương Duyệt)
    4
  7. Ba Lăng dạ biệt Vương Bát viên ngoại (Giả Chí)
    12
  8. Bá thượng thu cư (Mã Đái)
    4
  9. Bạc mộ (Đỗ Phủ)
    13
  10. Bạc Tần Hoài (Đỗ Mục)
    27
  11. Bạch Đế thành hoài cổ (Trần Tử Ngang)
    4
  12. Bách thiệt (Đỗ Phủ)
    8
  13. Bái tân nguyệt (Lý Đoan)
    14
  14. Bãi tướng tác (Lý Thích Chi)
    12
  15. Ban tiệp dư kỳ 3 (Vương Duy)
    7
  16. Bát trận đồ (Đỗ Phủ)
    22
  17. Bắc Thanh La (Lý Thương Ẩn)
    16
  18. Bần giao hành (Đỗ Phủ)
    13
  19. Bần nữ (Tần Thao Ngọc)
    13
  20. Bất kiến - Cận vô Lý Bạch tiêu tức (Đỗ Phủ)
    12
  21. Bi Thanh Bản (Đỗ Phủ)
    11
  22. Bi Trần Đào (Đỗ Phủ)
    12
  23. Biện hà đình (Hứa Hồn)
    4
  24. Biên phương xuân hứng (Cao Biền)
    7
  25. Biên từ (Trương Kính Trung)
    15
  26. Biệt Đổng Đại kỳ 2 (Cao Thích)
    31
  27. Biệt Lư Tần Khanh (Tư Không Thự)
    7
  28. Biệt Phòng thái uý mộ (Đỗ Phủ)
    10
  29. Bộ hư từ (Cao Biền)
    5
  30. Bộc Dịch pha vãn vọng (La Nghiệp)
    7
  31. Bồi giang phiếm chu tống Vi Ban quy kinh, đắc sơn tự (Đỗ Phủ)
    9
  32. Bồi tộc thúc Hình bộ thị lang Diệp cập trung thư Giả xá nhân Chí du Động Đình kỳ 4 (Lý Bạch)
    15
  33. Bồng Lai tam điện thị yến phụng sắc vịnh Chung Nam sơn ứng chế (Đỗ Thẩm Ngôn)
    5
  34. Bùi Tấn Công (Lý Dĩnh)
    4
  35. Các dạ (Đỗ Phủ)
    16
  36. Cai thành (Trừ Tự Tông)
    8
  37. Cảm ngộ kỳ 1 (Trương Cửu Linh)
    11
  38. Cảm ngộ kỳ 2 (Trương Cửu Linh)
    9
  39. Cảm ngộ kỳ 3 (Trương Cửu Linh)
    6
  40. Cảm ngộ kỳ 4 (Trương Cửu Linh)
    8
  41. Càn Nguyên trung ngụ cư Đồng Cốc huyện tác ca kỳ 1 (Đỗ Phủ)
    11
  42. Càn Nguyên trung ngụ cư Đồng Cốc huyện tác ca kỳ 2 (Đỗ Phủ)
    11
  43. Càn Nguyên trung ngụ cư Đồng Cốc huyện tác ca kỳ 3 (Đỗ Phủ)
    11
    - bài dịch 2
  44. Càn Nguyên trung ngụ cư Đồng Cốc huyện tác ca kỳ 4 (Đỗ Phủ)
    11
  45. Càn Nguyên trung ngụ cư Đồng Cốc huyện tác ca kỳ 5 (Đỗ Phủ)
    11
  46. Càn Nguyên trung ngụ cư Đồng Cốc huyện tác ca kỳ 7 (Đỗ Phủ)
    11
  47. Canh Tý nguyên nhật hoạ Phúc Chỉ xà lê nguyên vận (Nguyễn Phúc Hồng Vịnh)
    2
  48. Cầm ca (Lý Kỳ)
    5
  49. Cầm đài (Đỗ Phủ)
    15
  50. Cẩm sắt (Lý Thương Ẩn)
    31
  51. Cẩm Thành tả vọng (Cao Biền)
    8
  52. Chí Đức nhị tải, Phủ tự kinh Kim Quang môn xuất, gian đạo quy Phụng Tường, Càn Nguyên sơ tòng Tả thập di di Hoa Châu duyện, dữ thân cố biệt, nhân xuất thử môn, hữu bi vãng sự (Đỗ Phủ)
    7
  53. Chiết dương liễu kỳ 1 (Đoàn Thành Thức)
    8
  54. Chiêu đệ điệt bối yến tập Tiểu Thuý Vân Sơn chi sào kỳ 1 (Nguyễn Phúc Hồng Vịnh)
    2
  55. Chiêu đệ điệt bối yến tập Tiểu Thuý Vân Sơn chi sào kỳ 2 (Nguyễn Phúc Hồng Vịnh)
    2
  56. Chiêu đệ điệt bối yến tập Tiểu Thuý Vân Sơn chi sào kỳ 3 (Nguyễn Phúc Hồng Vịnh)
    2
  57. Chinh nhân oán (Liễu Trung Dung)
    7
  58. Chu trung dạ tuyết hữu hoài Lư thập tứ thị ngự đệ (Đỗ Phủ)
    9
  59. Chu trung hiểu vọng (Mạnh Hạo Nhiên)
    7
  60. Chung Nam biệt nghiệp (Vương Duy)
    15
  61. Chung Nam sơn (Vương Duy)
    9
  62. Chung Nam vọng dư tuyết (Tổ Vịnh)
    17
  63. Chư tướng kỳ 4 (Đỗ Phủ)
    4
  64. Chức phụ từ (Nguyên Chẩn)
    1
  65. Chước tửu dữ Bùi Địch (Vương Duy)
    10
  66. Chương Đài dạ tứ (Vi Trang)
    9
  67. Cổ biệt ly (Mạnh Giao)
    20
  68. Cố hành cung (Vương Kiến)
    9
  69. Cô nhạn (Thôi Đồ)
    9
  70. Cổ phong (Mẫn nông) kỳ 1 (Lý Thân)
    14
  71. Cổ phong (Mẫn nông) kỳ 2 (Lý Thân)
    13
  72. Cổ ý (Lý Bạch)
    7
  73. Cổ ý (Lý Kỳ)
    4
  74. Cổ ý trình bổ khuyết Kiều Tri Chi (Thẩm Thuyên Kỳ)
    9
  75. Cốc Khẩu thư trai ký Dương bổ khuyết (Tiền Khởi)
    8
  76. Cung oán (Tư Mã Trát)
    13
  77. Cung trung đề (Lý Ngang)
    6
  78. Cung trung hành lạc kỳ 2 (Lý Bạch)
    6
  79. Cung trung hành lạc kỳ 5 (Lý Bạch)
    6
  80. Cung trung hành lạc kỳ 7 (Lý Bạch)
    5
  81. Cung từ (Chu Khánh Dư)
    13
  82. Cung từ (Tiết Phùng)
    3
  83. Cung từ kỳ 2 (Cố Huống)
    7
  84. Cửu biệt ly (Lý Bạch)
    13
  85. Cửu Chân sơn, Tịnh Cư tự, yết Vô Ngại thượng nhân (Thẩm Thuyên Kỳ)
    4
  86. Cửu khách (Đỗ Phủ)
    6
  87. Cửu nhật đăng Vọng Tiên đài, trình Lưu Minh Phủ Dung (Thôi Thự)
    5
  88. Cửu nhật Tề sơn đăng cao (Đỗ Mục)
    14
  89. Cửu Tử pha văn giá cô (Lý Quần Ngọc)
    4
  90. Dạ bạc Ngưu Chử hoài cổ (Lý Bạch)
    14
  91. Dạ biệt Vi tư sĩ (Cao Thích)
    13
  92. Dạ độ Tương thuỷ (Mạnh Hạo Nhiên)
    9
  93. Dạ quy Lộc Môn sơn ca (Mạnh Hạo Nhiên)
    11
  94. Dạ thướng Thụ Hàng thành văn địch (Hồi Nhạc phong tiền sa tự tuyết) (Lý Ích)
    22
  95. Dạ tống Triệu Túng (Dương Quýnh)
    9
  96. Dạ túc Thất Bàn lĩnh (Thẩm Thuyên Kỳ)
    9
  97. Dã vọng (Vương Tích)
    15
  98. Dã vọng (Tây sơn bạch tuyết Tam Thành thú) (Đỗ Phủ)
    19
  99. Dã vọng (Thanh thu vọng bất cực) (Đỗ Phủ)
    14
  100. Dạ vũ ký bắc (Lý Thương Ẩn)
    23
  101. Dạ yến Tả thị trang (Đỗ Phủ)
    10
  102. Dao sắt oán (Ôn Đình Quân)
    12
  103. Dao Trì (Lý Thương Ẩn)
    9
  104. Di gia biệt hồ thượng đình (Nhung Dục)
    12
  105. Dĩ lương (Hàn Ốc)
    3
  106. Dịch thuỷ tống biệt (Lạc Tân Vương)
    22
  107. Diễm nữ từ (Lương Hoàng)
    11
  108. Du thành nam thập lục thủ - Vãn xuân (Hàn Dũ)
    15
  109. Du tiểu Động Đình (Bạch Cư Dị)
    9
  110. Du Triệu thôn hạnh hoa (Bạch Cư Dị)
    14
  111. Du tử ngâm (Mạnh Giao)
    24
  112. Dữ Cao Thích, Tiết Cứ đăng Từ Ân tự phù đồ (Sầm Tham)
    2
  113. Dữ chư tử đăng Hiện Sơn (Mạnh Hạo Nhiên)
    13
  114. Dữ Hạo Sơ thượng nhân đồng khán sơn ký kinh hoa thân cố (Liễu Tông Nguyên)
    8
  115. Dữ Lư viên ngoại Tượng quá Thôi xử sĩ Hưng Tông lâm đình (Vương Duy)
    15
  116. Dữ Sử lang trung khâm thính Hoàng Hạc lâu thượng xuy địch Đề Bắc Tạ bi • 題北謝碑 • Hoàng Hạc lâu văn địch • 黃鶴樓聞笛 (Lý Bạch)
    25
  117. Dương Quan khúc - Trung thu tác (Tô Thức)
    14
    - bài dịch 2
  118. Đại bi bạch đầu ông [Bạch đầu ông vịnh] (Lưu Hy Di)
    11
  119. Đại lân tẩu ngôn hoài (Bạch Cư Dị)
    17
  120. Đại mại tân nữ tặng chư kỹ (Bạch Cư Dị)
    13
  121. Đàn cầm (Lưu Trường Khanh)
    18
  122. Đào hoa (La Ẩn)
    5
  123. Đào hoa khê (Trương Húc)
    27
  124. Đảo y (Đỗ Phủ)
    21
  125. Đáp Lý Cán (Vi Ứng Vật)
    7
  126. Đáp nhân (Thái thượng ẩn giả)
    10
  127. Đáp Trương ngũ đệ Nhân (Vương Duy)
    9
  128. Đáp Vũ Lăng thái thú (Vương Xương Linh)
    10
  129. Đắc xá đệ Quan thư, tự Trung Đô dĩ đạt Giang Lăng, kim tư mộ xuân nguyệt mạt, hợp hành đáo Quỳ Châu, bi hỉ tương kiêm, đoàn loan khả đãi, phú thi tức sự, tình hiện hồ từ (Đỗ Phủ)
    12
  130. Đăng cao (Đỗ Phủ)
    41
  131. Đăng Cẩu Lũ sơn (Hàn Dũ)
    4
  132. Đăng Duyện Châu thành lâu (Đỗ Phủ)
    12
  133. Đăng Lạc Du nguyên (Lý Thương Ẩn)
    22
  134. Đăng lâu (Dương Sĩ Ngạc)
    14
  135. Đăng Nhạc Dương lâu (Đỗ Phủ)
    23
  136. Đăng Nhuận Châu thành (Khâu Vi)
    6
  137. Đăng Quán Tước lâu (Vương Chi Hoán)
    22
  138. Đăng sơn (Lý Thiệp)
    14
  139. Đăng Tổng Trì các (Sầm Tham)
    8
  140. Đăng U Châu đài ca (Trần Tử Ngang)
    37
  141. Đề bạch thạch liên hoa ký Sở công (Lý Thương Ẩn)
    9
  142. Đề Bình Dương quận Phần kiều biên liễu thụ (Sầm Tham)
    14
  143. Đề cúc hoa (Hoàng Sào)
    15
  144. Đệ cửu cảnh - Vân Sơn thắng tích (Thiệu Trị hoàng đế)
    3
  145. Đề Đại Dữu lĩnh bắc dịch (Tống Chi Vấn)
    15
  146. Đề để gian bích (Trịnh Cốc)
    15
  147. Đề đô thành nam trang [Đề tích sở kiến xứ] (Thôi Hộ)
    81
  148. Đề Đông Khê công u cư (Lý Bạch)
    12
  149. Đề Hoàng công Đào hàn biệt nghiệp (Linh Nhất thiền sư)
    4
  150. Đề Hồng Đô quán (Đỗ Quang Đình)
    4
  151. Đề Huyền Vũ thiền sư ốc bích (Đỗ Phủ)
    5
  152. Đề Kim Lăng độ (Trương Hỗ)
    15
  153. Đề Linh Hộ hoà thượng cố cư (Lưu Vũ Tích)
    5
  154. Đề Nghĩa Công thiền phòng (Mạnh Hạo Nhiên)
    10
  155. Đề Ô giang đình (Đỗ Mục)
    12
  156. Đề Phá Sơn tự hậu thiền viện (Thường Kiến)
    18
  157. Đề thi hậu (Giả Đảo)
    18
  158. Đề Thôi công trì đình cựu du (Ôn Đình Quân)
    6
  159. Đề Thôi Dật Nhân sơn đình (Tiền Khởi)
    9
  160. Đề Trúc Lâm tự (Chu Phóng)
    2
  161. Đề Trường An chủ nhân bích (Trương Vị)
    11
  162. Đề Trương thị ẩn cư kỳ 1 (Đỗ Phủ)
    10
  163. Đề Trương thị ẩn cư kỳ 2 (Đỗ Phủ)
    9
  164. Đề Trương tư mã biệt thự (Lý Tần)
    4
  165. Đề Viên thị biệt nghiệp (Hạ Tri Chương)
    16
  166. Đề Vương xử sĩ sơn cư (Lý Hàm Dụng)
    5
  167. Điệu vong cơ (Vi Trang)
    9
  168. Đỗ công bộ Thục trung ly tịch (Lý Thương Ẩn)
    8
  169. Độ Dương Tử giang (Đinh Tiên Chi)
    5
  170. Độ Hán giang (Lý Tần)
    10
  171. Độ Kinh Môn tống biệt (Lý Bạch)
    8
  172. Đỗ thừa tướng Tông diên trung tặng mỹ nhân (Lý Quần Ngọc)
    10
  173. Độ Tương giang (Đỗ Thẩm Ngôn)
    7
  174. Độc du (Vương Xương Linh)
    3
  175. Độc Lý Bạch thi tập (Trịnh Cốc)
    13
  176. Đối tuyết (Cao Biền)
    12
  177. Đồng Bách quán (Chu Phác)
    8
  178. Đông Bình lộ tác kỳ 3 (Cao Thích)
    11
  179. Đông dạ văn trùng (Bạch Cư Dị)
    19
  180. Đông Dương tửu gia tặng biệt kỳ 2 (Vi Trang)
    13
  181. Đồng Ôn Đan Đồ đăng Vạn Tuế lâu (Hoàng Phủ Nhiễm)
    7
  182. Động phòng (Đỗ Phủ)
    7
  183. Đồng tòng đệ Nam Trai ngoạn nguyệt ức Sơn Âm Thôi thiếu phủ (Vương Xương Linh)
    8
  184. Đồng Tước đài (Lưu Đình Kỳ)
    12
  185. Đồng Vương trưng quân Tương trung hữu hoài (Trương Vị)
    8
  186. Giá cô (Trịnh Cốc)
    8
  187. Giang Hán (Đỗ Phủ)
    14
  188. Giang hành vô đề kỳ 034 - Thuỵ ổn diệp chu khinh (Tiền Hử)
    11
  189. Giang hành vô đề kỳ 068 - Chỉ xích sầu phong vũ (Tiền Hử)
    5
  190. Giang hương cố nhân ngẫu tập khách xá (Đới Thúc Luân)
    11
  191. Giang lâu thư hoài (Triệu Hỗ)
    17
  192. Giang mai (Đỗ Phủ)
    16
  193. Giang Nam khúc (Lý Ích)
    11
  194. Giang Nam lữ tình (Tổ Vịnh)
    6
  195. Giang Nam mộ xuân ký gia (Lý Thân)
    4
  196. Giang Nam phùng Lý Quy Niên (Đỗ Phủ)
    11
  197. Giang Nam xuân (Đỗ Mục)
    14
  198. Giang tế (Trịnh Cốc)
    8
  199. Giang thôn (Đỗ Phủ)
    14
  200. Giang thôn tức sự (Tư Không Thự)
    16
  201. Giang tuyết (Liễu Tông Nguyên)
    28
  202. Hạ dạ túc biểu huynh thoại cựu (Đậu Thúc Hướng)
    4
  203. Há đệ hậu thướng Vĩnh Sùng Cao thị lang (Cao Thiềm)
    8
  204. Há Giang Lăng 早發白帝城 • Tảo phát Bạch Đế thành (Lý Bạch)
    26
  205. Hà Mãn Tử (Trương Hỗ)
    18
  206. Hạ nhật Nam Đình hoài Tân Đại (Mạnh Hạo Nhiên)
    12
  207. Hạ nhật quá Trịnh thất sơn trai (Đỗ Thẩm Ngôn)
    7
  208. Hàm Dương hoài cổ (Lưu Thương)
    4
  209. Hàm Dương thành đông lâu (Hứa Hồn)
    10
  210. Hàm Đan đông chí dạ tư gia (Bạch Cư Dị)
    13
  211. Hàn bi (Lý Thương Ẩn)
    1
  212. Hàn đồng niên tân cư tiễn Hàn tây nghinh gia thất hí tặng (Lý Thương Ẩn)
    4
  213. Hán giang lâm diểu (Vương Duy)
    6
  214. Hàn thực (Hàn Hoằng)
    14
  215. Hán uyển hành (Trương Trọng Tố)
    8
  216. Hạng Vương miếu (Linh Nhất thiền sư)
    7
  217. Hành Dương dữ Mộng Đắc phân lộ tặng biệt (Liễu Tông Nguyên)
    6
  218. Hành kinh Hoa Âm (Thôi Hiệu)
    5
  219. Hành lộ nan kỳ 1 (Lý Bạch)
    12
  220. Hành lộ nan kỳ 2 (Lý Bạch)
    4
  221. Hành quân cửu nhật tư Trường An cố viên (Sầm Tham)
    11
  222. Hạnh Thục hồi chí Kiếm Môn (Lý Long Cơ)
    4
  223. Hạo Sơ thượng nhân kiến di tuyệt cú “Dục đăng tiên nhân sơn” nhân dĩ thù chi (Liễu Tông Nguyên)
    8
  224. Hí đề bàn thạch (Vương Duy)
    21
  225. Hỉ vũ (Xuân hạn thiên địa hôn) (Đỗ Phủ)
    12
  226. Hiểu phát Công An sổ nguyệt khế tức thử huyện (Đỗ Phủ)
    7
  227. Hiểu vọng (Đỗ Phủ)
    10
  228. Hiểu vũ (Trương Lỗi)
    4
  229. Hoạ Dương thượng thư bãi tướng hậu hạ nhật du Vĩnh An thuỷ đình, kiêm chiêu bản Tào Dương thị lang đồng hành (Bạch Cư Dị)
    7
  230. Hoạ Đô Quan Miêu viên ngoại “Thu dạ tỉnh trực đối vũ giản chư tri kỷ” (Nhung Dục)
    3
  231. Hoạ Giả Chí xá nhân “Tảo triều Đại Minh cung” chi tác (Đỗ Phủ)
    9
  232. Hoạ Giả Chí xá nhân “Tảo triều Đại Minh cung” chi tác (Vương Duy)
    6
  233. Hoạ Khang ngũ Đình Chi “Vọng nguyệt hữu hoài” (Đỗ Thẩm Ngôn)
    5
  234. Hoạ Lạc Thiên “Xuân từ” (Lưu Vũ Tích)
    13
  235. Hoạ Luyện tú tài “Dương liễu” (Dương Cự Nguyên)
    10
  236. Hoạ Tấn Lăng Lục thừa “Tảo xuân du vọng” (Đỗ Thẩm Ngôn)
    9
  237. Hoa Thanh cung (Đỗ Thường)
    7
  238. Hoa Thanh cung kỳ 1 (Thôi Lỗ)
    13
  239. Hoạ Triệu viên ngoại “Quế Dương kiều ngộ giai nhân” (Tống Chi Vấn)
    7
  240. Hoạ từ bộ Vương viên ngoại “Tuyết hậu tảo triều tức sự” (Sầm Tham)
    5
  241. Hoạ ưng (Đỗ Phủ)
    8
  242. Hoạ Vương Chiêu Phù tiến sĩ “Tặng Động Đình Triệu tiên sinh” (Cao Biền)
    6
  243. Hoạ Vương viên ngoại “Tuyết tình tảo triều” (Tiền Khởi)
    4
  244. Hoài Lư sơn cựu ẩn (Thê Nhất)
    3
  245. Hoài thượng biệt hữu nhân (Trịnh Cốc)
    29
  246. Hoài thượng hỉ hội Lương Xuyên cố nhân (Vi Ứng Vật)
    10
  247. Hoàng Hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng (Lý Bạch)
    60
  248. Hoành giang từ kỳ 5 (Lý Bạch)
    9
  249. Hồ Khẩu vọng Lư sơn bộc bố thuỷ (Trương Cửu Linh)
    5
  250. Hỗ tòng Đăng Phong đồ trung tác (Tống Chi Vấn)
    4
  251. Hồi hương ngẫu thư kỳ 1 (Hạ Tri Chương)
    43
  252. Hồi hương ngẫu thư kỳ 2 (Hạ Tri Chương)
    20
  253. Hồi vọng Quán Oa cố cung (Lý Thân)
    5
  254. Huyền Đô quán đào hoa (Lưu Vũ Tích)
    17
  255. Huỳnh hoả (Đỗ Phủ)
    9
  256. Hữu mộc kỳ 7 - Lăng tiêu hoa (Bạch Cư Dị)
    6
  257. Hựu trình Ngô lang (Đỗ Phủ)
    10
  258. Hỷ kiến ngoại đệ hựu ngôn biệt (Lý Ích)
    10
  259. Kết miệt tử (Lý Bạch)
    9
  260. Kha Thư ca (Tây bỉ nhân)
    3
  261. Khách chí (Đỗ Phủ)
    19
  262. Khách hữu bốc cư bất toại, bạc du Khiên Lũng, nhân đề (Hứa Hồn)
    11
  263. Khách tòng (Đỗ Phủ)
    9
  264. Khách trung tác (Lý Bạch)
    19
  265. Khê cư (Liễu Tông Nguyên)
    9
  266. Khiển bi hoài kỳ 1 (Nguyên Chẩn)
    7
  267. Khiển bi hoài kỳ 2 (Nguyên Chẩn)
    8
  268. Khiển bi hoài kỳ 3 (Nguyên Chẩn)
    7
  269. Khiển hoài (Đỗ Mục)
    33
  270. Khiển hứng (Bả trản phi liên tửu) (Cao Biền)
    9
  271. Khổ hàn (Nguyễn Phúc Hồng Vịnh)
    2
  272. Khúc giang kỳ 1 (Đỗ Phủ)
    28
  273. Khúc giang ức Nguyên Cửu (Bạch Cư Dị)
    14
  274. Khúc giang xuân cảm (La Ẩn)
    6
  275. Khúc trì (Lý Thương Ẩn)
    8
  276. Khúc trì hà (Lư Chiếu Lân)
    17
  277. Khuê oán (Vương Xương Linh)
    36
  278. Khuê oán (Cao Biền)
    8
  279. Khuê oán từ kỳ 3 (Bạch Cư Dị)
    13
  280. Khuê ý - Cận thí thướng Trương thuỷ bộ (Chu Khánh Dư)
    11
  281. Khuyết đề (Lưu Tích Hư)
    9
  282. Khước nhập Tứ khẩu (Lý Thân)
    4
  283. Kiến huỳnh hoả (Đỗ Phủ)
    9
  284. Kim Cốc viên (Đỗ Mục)
    19
  285. Kim Lăng đồ (Vi Trang)
    14
  286. Kim Lăng hoài cổ (Hứa Hồn)
    6
  287. Kim Lăng kỳ 3 (Lý Bạch)
    7
  288. Kim Lăng ngũ đề - Ô Y hạng (Lưu Vũ Tích)
    33
  289. Kim Lăng ngũ đề - Thạch Đầu thành (Lưu Vũ Tích)
    12
  290. Kim Lăng tửu tứ lưu biệt (Lý Bạch)
    19
  291. Kim lũ y (Đỗ Thu Nương)
    33
  292. Kinh Đỗ Phủ cựu trạch (Ung Đào)
    6
  293. Kinh Lỗ tế Khổng Tử nhi thán chi (Lý Long Cơ)
    7
  294. Kỷ (Đỗ Phủ)
    7
  295. Ký Dương Châu Hàn Xước phán quan (Đỗ Mục)
    11
  296. Ký đề thi tăng Tú Công (Trịnh Cốc)
    3
  297. Ký Hàn Bằng (Lý Kỳ)
    8
  298. Ký Hoà Châu Lưu sứ quân (Trương Tịch)
    4
  299. Ký hoài (Huệ Phố công chúa)
    2
  300. Ký Hộ Đỗ Lý Toại Lương xử sĩ (Cao Biền)
    5
  301. Ký Kỳ Vô Tam (Lý Kỳ)
    3
  302. Ký Lệnh Hồ lang trung (Lý Thương Ẩn)
    7
  303. Ký Lý Đảm, Nguyên Tích (Vi Ứng Vật)
    12
  304. Ký nhân kỳ 1 (Trương Bí)
    6
  305. Ký tả tỉnh Đỗ thập di (Sầm Tham)
    5
  306. Ký tặng thi tăng Tú Công (Tư Không Đồ)
    3
  307. Ký tây phong tăng (Trương Tịch)
    7
  308. Kỳ thượng biệt Triệu Tiên Chu (Vương Duy)
    11
  309. Ký Toàn Tiêu sơn trung đạo sĩ (Vi Ứng Vật)
    12
  310. Ký Tư Huân Lư viên ngoại (Lý Kỳ)
    3
  311. Ký Vương xá nhân trúc lâu (Lý Gia Hựu)
    7
  312. Lạc Dương đạo (Trừ Quang Hy)
    8
  313. Lạc đê hiểu hành (Thượng Quan Nghi)
    10
  314. Lạc hoa (Lý Thương Ẩn)
    21
  315. Lạc nhật (Đỗ Phủ)
    19
    - bài dịch 2
  316. Lạc Trung phỏng Viên thập di bất ngộ (Mạnh Hạo Nhiên)
    13
  317. Lãm Liễu Hồn “Đinh Châu thái bạch tần” chi thập, nhân thành nhất chương (Từ Di)
    4
  318. Lao Lao đình (Lý Bạch)
    25
  319. Lão tướng hành (Vương Duy)
    4
  320. Lâm Động Đình (Vọng Động Đình hồ tặng Trương thừa tướng) (Mạnh Hạo Nhiên)
    14
  321. Lâm giang tống Hạ Chiêm (Bạch Cư Dị)
    20
  322. Lệ (Lý Thương Ẩn)
    8
  323. Long Trì thiên (Thẩm Thuyên Kỳ)
    5
  324. Lộc trại (Vương Duy)
    18
  325. Lục Hồn sơn trang (Tống Chi Vấn)
    10
  326. Lục nguyệt thập lục nhật đắc vũ, hỉ tác (Hoàng Văn Tuyển)
    2
  327. Lục thuỷ khúc (Lý Bạch)
    20
  328. Lũng Tây hành kỳ 2 (Trần Đào)
    19
  329. Lữ dạ thư hoài (Đỗ Phủ)
    17
  330. Lư khê biệt nhân (Vương Xương Linh)
    12
  331. Lữ trung đối nguyệt (Nguyễn Phúc Hồng Vịnh)
    2
  332. Lữ túc (Đỗ Mục)
    15
  333. Lương Châu từ kỳ 1 (Vương Hàn)
    51
  334. Lương Châu từ kỳ 1 (Xuất tái) (Vương Chi Hoán)
    24
  335. Lương tứ (Lý Thương Ẩn)
    9
  336. Lưu biệt Thôi Hưng Tông (Vương Duy)
    11
  337. Lưu biệt Vương thị ngự Duy (Mạnh Hạo Nhiên)
    10
  338. Lưu Nguyễn động trung ngộ tiên tử (Tào Đường)
    11
  339. Lưu Nguyễn tái đáo Thiên Thai bất phục kiến chư tiên tử (Tào Đường)
    16
  340. Lưu Thần, Nguyễn Triệu du Thiên Thai (Tào Đường)
    13
  341. Ly sơn (Hứa Hồn)
    4
  342. Mã Ngôi dịch (Ôn Đình Quân)
    5
  343. Mã Ngôi pha (Trịnh Điền)
    2
  344. Mạch thượng tặng mỹ nhân (Lý Bạch)
    17
  345. Mai hoa (La Ẩn)
    6
  346. Mang sơn (Thẩm Thuyên Kỳ)
    14
  347. Mạnh Thành ao (Vương Duy)
    17
  348. Minh tranh (Lý Đoan)
    10
  349. Mộ xuân quy cố sơn thảo đường (Tiền Khởi)
    9
  350. Mộ xuân Sản thuỷ tống biệt (Hàn Tông)
    8
  351. Mộc lan hoa (Lý Thương Ẩn)
    16
  352. Mục đồng từ (Lý Thiệp)
    4
  353. Nam chinh tự hoài (Cao Biền)
    6
  354. Nam hành biệt đệ (Vi Thừa Khánh)
    28
  355. Nam hồ (Ôn Đình Quân)
    8
  356. Nam lân - Dữ Chu sơn nhân (Đỗ Phủ)
    10
  357. Ngạc Châu ngụ quán Nghiêm Giản trạch (Nguyên Chẩn)
    4
  358. Ngẫu ti (Mai Am công chúa)
    1
  359. Nghĩ cổ kỳ 5 (Lý Bạch)
    12
  360. Ngoạn hoa dữ Vệ Tương đồng tuý (Tư Không Thự)
    10
  361. Ngọc Đài quán kỳ 2 (Đỗ Phủ)
    4
  362. Ngọc đài thể kỳ 11 (Quyền Đức Dư)
    3
  363. Ngọc giai oán (Lý Bạch)
    22
  364. Ngô trung tống Nghiêm Sĩ Nguyên (Lưu Trường Khanh)
    6
  365. Ngô vương mỹ nhân bán tuý (Lý Bạch)
    17
  366. Ngôn hoài (Cao Biền)
    6
  367. Nguyệt (Thiên thượng thu kỳ cận) (Đỗ Phủ)
    8
  368. Nguyệt dạ (Lưu Phương Bình)
    10
  369. Ngưng Bích trì (Vương Duy)
    13
  370. Nhạc Chân quán (Nhược Hư thiền sư)
    2
  371. Nhạc Dương vãn cảnh (Trương Quân)
    10
  372. Nhập Nhược Da khê (Thôi Hiệu)
    6
  373. Nhật mộ (Ngưu dương há lai cửu) (Đỗ Phủ)
    12
  374. Oán từ kỳ 2 (Thôi Quốc Phụ)
    10
  375. Ô thê khúc (Lý Bạch)
    11
  376. Phạm nhị viên ngoại Mạc, Ngô thập thị ngự Uất đặc uổng giá khuyết triển đãi, liêu ký thử tác (Đỗ Phủ)
    5
  377. Phần thượng kinh thu (Tô Đĩnh)
    12
  378. Phế trạch (Ngô Dung)
    5
  379. Phó Gia Châu quá Thành Cố huyện, tầm Vĩnh An Siêu thiền sư phòng (Sầm Tham)
    4
  380. Phó Hải Chiếu tự Đoan Trang kệ (Nhất Định thiền sư)
    2
  381. Phỏng ẩn giả bất ngộ (Cao Biền)
    9
  382. Phòng binh tào Hồ mã (Đỗ Phủ)
    5
  383. Phong vũ (Lý Thương Ẩn)
    12
  384. Phù Dung lâu tống Tân Tiệm kỳ 1 (Vương Xương Linh)
    33
  385. Phú đắc cổ nguyên thảo tống biệt (Bạch Cư Dị)
    18
  386. Phú đắc thính biên hồng (Bạch Cư Dị)
    12
  387. Phú Gia cảm tác (Nguyễn Phúc Hồng Vịnh)
    2
  388. Phục sầu kỳ 03 (Đỗ Phủ)
    11
  389. Phùng hiệp giả (Tiền Khởi)
    8
  390. Phụng hoạ Tả ty lang trung “Xuân vật ám độ, cảm nhi thành chương” (Vi Trang)
    4
  391. Phụng hoạ trung thư xá nhân Giả Chí “Tảo triều Đại Minh cung” (Sầm Tham)
    4
  392. Phụng hoạ Trương xá nhân “Tống Tần Luyện sư quy Sầm Công sơn” (Lý Quần Ngọc)
    5
  393. Phùng nhập kinh sứ (Sầm Tham)
    22
  394. Phụng Tế dịch trùng tống Nghiêm công tứ vận (Đỗ Phủ)
    8
  395. Phùng tuyết túc Phù Dung sơn chủ nhân (Lưu Trường Khanh)
    14
  396. Quá dã tẩu cư (Mã Đái)
    6
  397. Quá Hoa Thanh cung kỳ 1 (Đỗ Mục)
    11
  398. Quá Thiên Uy kính (Cao Biền)
    6
  399. Quá Thừa Như thiền sư Tiêu cư sĩ Tung khâu Lan Nhã (Vương Duy)
    5
  400. Quá Trần Lâm mộ (Ôn Đình Quân)
    8
  401. Quá Trịnh sơn nhân sở cư (Lưu Trường Khanh)
    11
  402. Quá Tương Dương lâu (Nguyên Chẩn)
    4
  403. Quá tửu gia kỳ 1 (Vương Tích)
    20
  404. Quan lạp (Vương Duy)
    7
  405. Quan Lý Cố Thỉnh tư mã đệ sơn thuỷ đồ kỳ 2 (Đỗ Phủ)
    6
  406. Quan thương thử (Tào Nghiệp)
    9
  407. Quan Vĩnh Lạc công chúa nhập phiên (Tôn Địch)
    7
  408. Quy gia (Đỗ Mục)
    14
  409. Quy nhạn (Tiền Khởi)
    13
  410. Quy Vương Quan thứ niên tác (Tư Không Đồ)
    4
  411. Song yến (Đỗ Phủ)
    6
  412. Sở cung (Lý Thương Ẩn)
    7
  413. Sở giang hoài cổ (Mã Đái)
    5
  414. Sơ nguyệt (Đỗ Phủ)
    8
  415. Sơ thu (Nguyễn Phúc Hồng Vịnh)
    1
  416. Sơ xuân tiểu vũ (Hàn Dũ)
    12
  417. Sơn Đình hạ nhật (Cao Biền)
    10
  418. Sơn hành (Đỗ Mục)
    23
  419. Sơn phòng xuân sự kỳ 2 (Sầm Tham)
    26
  420. Sơn trung quả phụ (Đỗ Tuân Hạc)
    6
  421. Sơn trung vấn đáp (Lý Bạch)
    21
  422. Sứ quân tịch dạ tống Nghiêm Hà Nam phó Trường Thuỷ (đắc “thì” tự) (Sầm Tham)
    7
  423. Sương nguyệt (Lý Thương Ẩn)
    19
  424. Tả Dịch lê hoa (Khâu Vi)
    8
  425. Tả hoài kỳ 1 (Cao Biền)
    6
  426. Tả hoài kỳ 2 (Cao Biền)
    7
  427. Tả ý (Lý Thương Ẩn)
    6
  428. Tái du Huyền Đô quán (Lưu Vũ Tích)
    15
  429. Tái hạ khúc kỳ 1 (Lý Bạch)
    11
  430. Tái hạ khúc kỳ 1 (Lư Luân)
    6
  431. Tái hạ khúc kỳ 2 (Vương Xương Linh)
    13
  432. Tái hạ khúc kỳ 2 (Lư Luân)
    7
  433. Tái hạ khúc kỳ 3 (Lư Luân)
    7
  434. Tái hạ khúc kỳ 4 (Lư Luân)
    5
  435. Tái kinh Hồ Thành huyện (Đỗ Tuân Hạc)
    7
  436. Tại ngục vịnh thiền (Lạc Tân Vương)
    13
  437. Tái thượng khúc (Vương Xương Linh)
    6
  438. Tái thượng ký gia huynh (Cao Biền)
    7
  439. Tam Lư miếu (Đới Thúc Luân)
    9
  440. Tam nguyệt hối nhật tống xuân (Giả Đảo)
    15
  441. Tán Ưng Chuỷ trà (Lưu Vũ Tích)
    6
  442. Tảo khởi (Lý Thương Ẩn)
    17
  443. Tảo phát Thiên Thai Trung Nham tự độ Quan Lĩnh thứ Thiên Mụ sầm (Hứa Hồn)
    5
  444. Tảo triều Đại Minh cung (Giả Chí)
    4
  445. Tạp thi (Thẩm Thuyên Kỳ)
    13
  446. Tạp thi kỳ 1 (Vương Duy)
    25
  447. Tặc thoái thị quan lại (Nguyên Kết)
    1
  448. Tặng biệt kỳ 1 (Đỗ Mục)
    18
  449. Tặng biệt kỳ 2 (Đỗ Mục)
    17
  450. Tặng ca giả kỳ 2 (Cao Biền)
    6
  451. Tặng khuyết hạ Bùi xá nhân (Tiền Khởi)
    6
  452. Tặng Kiều thị ngự (Trần Tử Ngang)
    9
  453. Tặng Lý Bạch (Thu lai tương cố thượng phiêu bồng) (Đỗ Phủ)
    11
  454. Tặng nội (Lý Bạch)
    15
  455. Tặng nội nhân (Trương Hỗ)
    6
  456. Tặng thiếu niên (Ôn Đình Quân)
    10
  457. Tặng tri âm (Ôn Đình Quân)
    7
  458. Tặng Uông Luân (Lý Bạch)
    19
  459. Tầm ẩn giả bất ngộ (Giả Đảo)
    19
  460. Tầm cúc hoa đàm chủ nhân bất ngộ (Mạnh Hạo Nhiên)
    9
  461. Tầm Lục Hồng Tiệm bất ngộ (Hạo Nhiên thiền sư)
    5
  462. Tầm Tây Sơn ẩn giả bất ngộ (Khâu Vi)
    6
  463. Tầm Ung tôn sư ẩn cư (Lý Bạch)
    13
  464. Tân An đạo trung ngoạn lưu thuỷ (Ngô Dung)
    3
  465. Tần Châu tạp thi kỳ 02 (Đỗ Phủ)
    8
  466. Tân giá nương (Vương Kiến)
    8
  467. Tân Mùi thất tịch (Lý Thương Ẩn)
    6
  468. Tân niên lâu cư kỳ 1 (Nguyễn Phúc Hồng Vịnh)
    2
  469. Tân Phong chiết tý ông (Bạch Cư Dị)
    5
  470. Tân thu (Đỗ Phủ)
    8
  471. Tần Trung cảm thu ký Viễn thượng nhân (Mạnh Hạo Nhiên)
    7
  472. Tần trung ngâm kỳ 04 - Thương hữu (Bạch Cư Dị)
    4
  473. Tập Linh đài kỳ 1 (Trương Hỗ)
    2
  474. Tập Linh đài kỳ 2 (Trương Hỗ)
    3
  475. Tẩu Mã xuyên hành, phụng tống Phong đại phu tây chinh (Sầm Tham)
    11
  476. Tây cung thu oán (Vương Xương Linh)
    20
  477. Tây cung xuân oán (Vương Xương Linh)
    13
  478. Tây dịch tỉnh tức sự (Sầm Tham)
    5
  479. Tây giang thượng tống ngư phủ (Ôn Đình Quân)
    6
  480. Tây quá Vị Châu, kiến Vị thuỷ tư Tần Xuyên (Sầm Tham)
    9
  481. Tây Sơn tầm Tân Ngạc (Mạnh Hạo Nhiên)
    7
  482. Tây Thi thạch (Lâu Dĩnh)
    13
  483. Tệ lư (Lý Động)
    3
  484. Thạch cổ ca (Hàn Dũ)
    3
  485. Thái Hàng lộ (Bạch Cư Dị)
    6
  486. Thái liên (Nguyễn Phúc Hồng Vịnh)
    2
  487. Thái liên khúc kỳ 1 (Vương Xương Linh)
    13
  488. Thái liên khúc kỳ 2 (Vương Xương Linh)
    13
  489. Thán hoa (Đỗ Mục)
    16
  490. Thanh bình điệu kỳ 1 (Lý Bạch)
    38
  491. Thanh bình điệu kỳ 2 (Lý Bạch)
    27
  492. Thanh bình điệu kỳ 3 (Lý Bạch)
    26
  493. Thành đông tảo xuân (Dương Cự Nguyên)
    9
  494. Thanh minh (Đỗ Mục)
    31
  495. Thanh minh (Vương Vũ Xứng)
    10
  496. Thánh Quả tự (Thích Xử Mặc)
    4
  497. Thành Tây bi phiếm chu (Đỗ Phủ)
    6
  498. Thánh Tuyền yến (Vương Bột)
    8
  499. Thần nghệ Siêu Sư viện độc thiền kinh (Liễu Tông Nguyên)
    6
  500. Thập lục dạ ngoạn nguyệt (Đỗ Phủ)
    6
  501. Thập ngũ dạ vọng nguyệt ký Đỗ lang trung (Vương Kiến)
    18
  502. Thập thất dạ đối nguyệt (Đỗ Phủ)
    9
  503. Thất nguyệt nhị thập cửu nhật Sùng Nhượng trạch yến tác (Lý Thương Ẩn)
    7
  504. Thê thành tây nguyên tống Lý phán quan huynh, Vũ phán quan đệ phó Thành Đô phủ (Đỗ Phủ)
    6
  505. Thị đao hoàn ca (Lưu Vũ Tích)
    9
  506. Thị yến (Thẩm Thuyên Kỳ)
    4
  507. Thị yến Trường Ninh công chúa đông trang ứng chế (Lý Kiệu)
    4
  508. Thiền (Lý Thương Ẩn)
    12
  509. Thiên hà (Đỗ Phủ)
    6
  510. Thiên Tân kiều xuân vọng (Ung Đào)
    5
  511. Thiếu niên hành (Thôi Quốc Phụ)
    9
  512. Thiếu niên hành kỳ 1 (Vương Duy)
    14
  513. Thiếu niên hành kỳ 2 (Lý Bạch)
    16
  514. Thính An Vạn Thiện xuy tất lật ca (Lý Kỳ)
    1
  515. Thính giốc tư quy (Cố Huống)
    8
  516. Thính Vương thị thoại Quy Châu Chiêu Quân miếu (Lý Viễn)
    4
  517. Thôn hành (Vương Vũ Xứng)
    5
  518. Thôn xá kỳ 1 (Hứa Hồn)
    5
  519. Thu cảnh kim tiêu bán (Uông Thù)
    13
  520. Thu dạ khúc (Vương Duy)
    19
  521. Thu dạ yến Lâm Tân Trịnh Minh Phủ trạch (Đỗ Thẩm Ngôn)
    5
  522. Thu hứng kỳ 1 (Đỗ Phủ)
    40
  523. Thu hứng kỳ 2 (Đỗ Phủ)
    11
  524. Thu hứng kỳ 3 (Đỗ Phủ)
    11
  525. Thu hứng kỳ 4 (Đỗ Phủ)
    17
    - bài dịch 2
  526. Thu hứng kỳ 5 (Đỗ Phủ)
    8
  527. Thu hứng kỳ 6 (Đỗ Phủ)
    8
  528. Thu hứng kỳ 7 (Đỗ Phủ)
    8
  529. Thu hứng kỳ 8 (Đỗ Phủ)
    12
  530. Thu nhật (Cảnh Vi)
    13
  531. Thu nhật hồ thượng (Tiết Oánh)
    9
  532. Thu nhật phó khuyết đề Đồng Quan dịch lâu (Hứa Hồn)
    7
  533. Thu phong dẫn (Lưu Vũ Tích)
    18
  534. Thu phong từ (Lý Bạch)
    28
  535. Thu phố ca kỳ 15 (Lý Bạch)
    18
  536. Thu triêu lãm kính (Tiết Tắc)
    17
  537. Thu trùng (Bạch Cư Dị)
    16
  538. Thủ tuế (Nguyễn Phúc Hồng Vịnh)
    2
  539. Thu tứ (Bạch Cư Dị)
    10
  540. Thu tứ (Trương Tịch)
    13
  541. Thu vũ thán kỳ 1 (Đỗ Phủ)
    10
  542. Thục đạo hậu kỳ (Trương Duyệt)
    8
  543. Thục trung cửu nhật (Vương Bột)
    18
  544. Thuyền há Quỳ Châu quách túc, vũ thấp bất đắc thướng ngạn, biệt Vương thập nhị phán quan (Đỗ Phủ)
    6
  545. Thứ Bắc Cố sơn hạ (Vương Loan)
    9
  546. Thư biên sự (Trương Kiều)
    3
  547. Thừa Lưu hiểu phát (Nguyễn Phúc Hồng Vịnh)
    2
  548. Thường Nga (Lý Thương Ẩn)
    13
  549. Thương xuân khúc (Bạch Cư Dị)
    16
  550. Tích vũ Võng Xuyên trang tác (Vương Duy)
    12
  551. Tiệp dư oán (Hoàng Phủ Nhiễm)
    7
  552. Tiểu chí (Đỗ Phủ)
    8
  553. Tiểu viện (Đường Ngạn Khiêm)
    6
  554. Tĩnh dạ tứ (Lý Bạch)
    77
  555. Tinh truỵ Ngũ Trượng nguyên (Đỗ Phủ)
    12
  556. Tòng quân hành (Dương Quýnh)
    17
  557. Tòng quân hành (Lệnh Hồ Sở)
    13
  558. Tòng quân hành kỳ 1 (Vương Xương Linh)
    15
  559. Tòng quân hành kỳ 2 (Vương Xương Linh)
    7
  560. Tô đài lãm cổ (Lý Bạch)
    18
  561. Tô thị biệt nghiệp (Tổ Vịnh)
    7
  562. Tống An Nam Duy Giám pháp sư (Giả Đảo)
    7
  563. Tống biệt (Sơn trung tương tống bãi) (Vương Duy)
    19
  564. Tống biệt Thôi trước tác đông chinh (Trần Tử Ngang)
    4
  565. Tống Chu Đại nhập Tần (Vương Duy)
    13
  566. Tống cung nhân nhập đạo (Hạng Tư)
    5
  567. Tống Dương Viện uý Nam Hải (Sầm Tham)
    6
  568. Tống Đỗ thiếu phủ chi nhậm Thục châu (Vương Bột)
    17
  569. Tống Hạ Giám quy Tứ Minh ứng chế (Lý Bạch)
    9
  570. Tống hàn lâm Trương tư mã Nam Hải lặc bi (Đỗ Phủ)
    4
  571. Tống Hồ Đại (Vương Xương Linh)
    9
  572. Tống hữu nhân (Lý Bạch)
    23
  573. Tống hữu nhân (Tiết Đào)
    7
  574. Tống kỹ nhân xuất gia (Dương Tuân Bá)
    8
  575. Tống Linh Triệt thượng nhân (Lưu Trường Khanh)
    20
  576. Tống Lương Lục tự Động Đình sơn (Trương Duyệt)
    16
  577. Tống Lý Thị lang phó Thường Châu (Giả Chí)
    13
  578. Tống Lý thiếu phủ biếm Giáp Trung, Vương thiếu phủ biếm Trường Sa (Cao Thích)
    6
  579. Tống Nguỵ nhị (Vương Xương Linh)
    10
  580. Tống nhân đông du (Ôn Đình Quân)
    11
  581. Tống Phần Thành Vương chủ bạ (Vi Ứng Vật)
    5
  582. Tống Phụng Đình pháp sư quy An Nam (Dương Cự Nguyên)
    2
  583. Tống Quách Tư Thương (Vương Xương Linh)
    8
  584. Tống Thôi Cửu (Bùi Địch)
    8
  585. Tống Thôi Dung (Đỗ Thẩm Ngôn)
    3
  586. Tống thượng nhân (Lưu Trường Khanh)
    9
  587. Tống tiền vệ huyện Lý Thái thiếu phủ (Cao Thích)
    6
  588. Tống Trần Chương Phủ (Lý Kỳ)
    4
  589. Tống Trịnh thị ngự trích Mân trung (Cao Thích)
    4
  590. Tống Tử Châu Lý sứ quân (Vương Duy)
    5
  591. Tống Tư Mã đạo sĩ du Thiên Thai (Tống Chi Vấn)
    9
  592. Tống viễn (Đỗ Phủ)
    13
  593. Tống Vũ Văn Lục (Thường Kiến)
    14
  594. Tống xuân từ (Vương Nhai)
    18
  595. Tráng du (Đỗ Phủ)
    6
  596. Trì bạn kỳ 1 (Bạch Cư Dị)
    10
  597. Trì bạn kỳ 2 (Bạch Cư Dị)
    8
  598. Trì thượng (Bạch Cư Dị)
    33
  599. Trúc lý quán (Vương Duy)
    24
  600. Trùng dương (Cao Thích)
    6
  601. Trùng dương tịch thượng phú bạch cúc (Bạch Cư Dị)
    13
  602. Trung thu nguyệt (Bạch Cư Dị)
    11
  603. Trừ Châu tây giản (Vi Ứng Vật)
    15
  604. Trừ dạ hữu hoài (Mạnh Hạo Nhiên)
    7
  605. Trường An chính nguyệt thập ngũ nhật (Bạch Cư Dị)
    10
  606. Trường An dạ du (Viên Bất Ước)
    4
  607. Trường An đạo kỳ 1 (Trừ Quang Hy)
    15
  608. Trường An ngộ Phùng Trứ (Vi Ứng Vật)
    5
  609. Trường Can hành kỳ 1 (Thôi Hiệu)
    18
  610. Trường Can hành kỳ 2 (Thôi Hiệu)
    15
  611. Trường Lăng (Đường Ngạn Khiêm)
    2
  612. Trường Tín cung (Mạnh Trì)
    6
  613. Trường Tín thu từ kỳ 1 (Vương Xương Linh)
    10
  614. Trường Tín thu từ kỳ 3 (Vương Xương Linh)
    12
  615. Trường tương tư kỳ 2 (Lý Bạch)
    11
  616. Túc Đồng Lư giang ký Quảng Lăng cựu du (Mạnh Hạo Nhiên)
    6
  617. Túc Kiến Đức giang (Mạnh Hạo Nhiên)
    27
  618. Túc Oánh công thiền phòng văn phạn (Lý Kỳ)
    6
  619. Túc Tấn Xương đình văn kinh cầm (Lý Thương Ẩn)
    6
  620. Túc Vân Môn tự các (Tôn Địch)
    5
  621. Túc Vương Xương Linh ẩn cư (Thường Kiến)
    11
  622. Tùng Tư độ vọng giáp trung (Lưu Vũ Tích)
    5
  623. Tuỳ cung (Thừa hứng nam du bất giới nghiêm) (Lý Thương Ẩn)
    8
  624. Tuý hậu tặng Trương Húc (Cao Thích)
    11
  625. Tuyệt cú (Chí An thiền sư)
    11
  626. Tuyệt cú - Phá khước thiên gia tác nhất trì (Giả Đảo)
    11
  627. Tuyệt cú nhị thủ kỳ 2 (Đỗ Phủ)
    25
  628. Tuyệt cú tứ thủ kỳ 3 (Đỗ Phủ)
    35
  629. Tự Củng Lạc chu hành nhập Hoàng Hà tức sự, ký phủ huyện liêu hữu (Vi Ứng Vật)
    6
  630. Tự khiển (Lý Bạch)
    17
  631. Từ ô dạ đề (Bạch Cư Dị)
    6
  632. Tư phụ my (Bạch Cư Dị)
    18
  633. Tư quân ân (Lệnh Hồ Sở)
    7
  634. Tự quân chi xuất hĩ kỳ 2 (Trương Cửu Linh)
    28
  635. Tư quy (Vi Trang)
    7
  636. Tư quy (Vương Bột)
    24
  637. Tự Thương Sơn túc ẩn cư (Tô Quảng Văn)
    4
  638. Tức sự (Ngô Dung)
    4
  639. Tương phó Ngô Hưng đăng Lạc Du nguyên (Đỗ Mục)
    9
  640. Tương tư (Vương Duy)
    27
  641. Tửu trung lưu thượng Tương Dương Lý tướng công (Hàn Dũ)
    4
  642. U Châu dạ ẩm (Trương Duyệt)
    6
  643. Ức đệ kỳ 1 (Đỗ Phủ)
    11
  644. Ức đệ kỳ 2 (Đỗ Phủ)
    10
  645. Ức Đông Sơn kỳ 1 (Lý Bạch)
    31
  646. Ức sơn tuyền (Ngô Dung)
    5
  647. Ức tích (Vi Trang)
    6
  648. Vãn thứ Lạc Hương huyện (Trần Tử Ngang)
    8
  649. Vãn tình (Thôn vãn kinh phong độ) (Đỗ Phủ)
    10
  650. Vạn Tuế lâu (Vương Xương Linh)
    14
  651. Văn Bạch Lạc Thiên tả giáng Giang Châu tư mã (Nguyên Chẩn)
    11
  652. Văn địch (Triệu Hỗ)
    8
  653. Văn Vương Xương Linh tả thiên Long Tiêu dao hữu thử ký (Lý Bạch)
    15
  654. Vân Dương quán dữ Hàn Thân túc biệt (Tư Không Thự)
    11
  655. Vấn hữu (Bạch Cư Dị)
    5
  656. Vấn Lưu thập cửu (Bạch Cư Dị)
    13
  657. Vị hữu (Lý Thương Ẩn)
    11
  658. Vị Thành khúc - Tống Nguyên nhị sứ An Tây (Vương Duy)
    34
  659. Việt trung lãm cổ (Lý Bạch)
    19
  660. Vịnh điền gia (Nhiếp Di Trung)
    4
  661. Vịnh sử (Cao Thích)
    12
  662. Vọng Kế Môn (Tổ Vịnh)
    7
  663. Vọng Lư sơn bộc bố (Lý Bạch)
    35
  664. Vọng nguyệt hoài viễn (Trương Cửu Linh)
    20
  665. Vọng Phu thạch (Vương Kiến)
    8
  666. Vọng Trường Xuyên kỳ 2 (Vương Xương Linh)
    8
  667. Vô đề (Tạc dạ tinh thần tạc dạ phong) (Lý Thương Ẩn)
    13
  668. Vô đề (Tương kiến thì nan biệt diệc nan) (Lý Thương Ẩn)
    57
  669. Vô đề tứ thủ kỳ 2 (Táp táp đông phong tế vũ lai) (Lý Thương Ẩn)
    7
  670. Vũ Hầu miếu (Đỗ Phủ)
    13
  671. Vũ miếu (Đỗ Phủ)
    6
  672. Vương thập nhị huynh dữ Uý Chi viên ngoại tương phỏng, kiến chiêu tiểu ẩm, thì dư dĩ điệu vong nhật cận, bất khứ, nhân ký (Lý Thương Ẩn)
    6
  673. Xã nhật (Trương Diễn)
    5
  674. Xích Bích hoài cổ (Đỗ Mục)
    22
  675. Xuân cung khúc (Vương Xương Linh)
    22
  676. Xuân cung oán (Đỗ Tuân Hạc)
    4
  677. Xuân dạ biệt hữu nhân (Trần Tử Ngang)
    14
  678. Xuân dạ hỉ vũ (Đỗ Phủ)
    14
  679. Xuân dạ Lạc thành văn địch (Lý Bạch)
    26
  680. Xuân khuê tứ (Trương Trọng Tố)
    8
  681. Xuân mộ (Tào Bân)
    10
  682. Xuân mộng (Sầm Tham)
    15
  683. Xuân nhật dữ Bùi Địch quá Tân Xương lý phỏng Lã dật nhân bất ngộ (Vương Duy)
    4
  684. Xuân nhật đăng Kim Hoa quán (Trần Tử Ngang)
    5
  685. Xuân nhật thư hoài, ký Đông Lạc Bạch nhị thập nhị, Dương bát nhị thứ tử (Lưu Vũ Tích)
    6
  686. Xuân oán (Lưu Phương Bình)
    12
  687. Xuân phiếm Nhược Da khê (Kỳ Vô Tiềm)
    10
  688. Xuân sơn dạ nguyệt (Vu Lương Sử)
    21
  689. Xuân tận (Hàn Ốc)
    9
  690. Xuân tình (Vương Giá)
    15
  691. Xuân tình (Mạnh Hạo Nhiên)
    10
  692. Xuân túc tả tỉnh (Đỗ Phủ)
    7
  693. Xuân tứ kỳ 1 (Giả Chí)
    14
  694. Xuân vọng (Đỗ Phủ)
    23
  695. Xuân vọng từ kỳ 1 (Tiết Đào)
    12
  696. Xuân vũ tức sự ký Tập Mỹ (Lục Quy Mông)
    3
  697. Xuất tái kỳ 1 (Vương Xương Linh)
    18
  698. Xương Cốc bắc viên tân duẩn kỳ 2 (Lý Hạ)
    5
  699. Xương Môn tức sự (Trương Kế)
    16
  700. Y Châu ca - Xuân oán (Kim Xương Tự)
    33
  701. Yến thành đông trang (Thôi Huệ Đồng)
    12
  702. Yến thành đông trang (Thôi Mẫn Đồng)
    11