23.50
Ngôn ngữ: Tiếng Ba Lan
2 bài trả lời: 1 bản dịch, 1 thảo luận
Từ khoá: cách mạng (185)

Đăng bởi hongha83 vào 22/06/2012 17:08, đã sửa 1 lần, lần cuối bởi hongha83 vào 22/06/2012 17:09

Pokłon rewolucji październikowej

Kłaniam się rosyjskiej rewolucji
czapką do ziemi,
po polsku:
radzieckiej sprawie,
sprawie ludzkiej,
robotnikom, chłopom i wojsku.

Kłaniam sie prochom Rylejewa,
kłaniam się prochom Żelabowa,
kłaniam sie prochom wszystkich
rewolucjonistów.

Grób Lenina - prosty jak myśl,
myśl Lenina - prosta jak czyn,
czyn Lenina - prosty i wielki
jak Rewolucja.

Kłaniam sie mogiłom Stalingradu,
mogiłom Berlina i Moskwy -
my, po latach stalowego gradu,
na nich w przyszłość mościmy mosty.

Na rosyjskiej i na polskiej ziemi,
na ziemi krwi i miłości,
rosną kwiaty
- my je znajdziemy -
pośród poległych kości.

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (2 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Thanh Lê

Mũ cất khỏi đầu, đưa sát đất
Kính chào Cách mạng Nga
cách mạng của Liên Xô
cách mạng của loài người
làm cách mạng
cho công, nông, binh sĩ

Ta nghiêng mình trước Rêlejeva
Ta cúi mình trước Rêlabova
Ta nghiêng mình trước tất cả
những người cách mạng tiên phong

Mộ Lê Nin - giản dị như tư tưởng
Tư tưởng Lê Nin - giản dị như hành động
Hành động Lê Nin - giản dị và vĩ đại
như Cách mạng

Ta nghiêng mình trước những linh hồn trên đường phố
Xtalingrát, Béclanh và Mạc Tư Khoa
nghiêng mình trước những người xác đã mất
mất đi để nối lại những nhịp cầu

Trên đất Nga và Ba Lan
đượm thắm máu và tình yêu
hoa đã nở rất nhiều
Chúng ta nhìn thấy được
trên những mảnh xương thiêu


[Thông tin 1 nguồn tham khảo đã được ẩn]
Khi bạn so găng với cuộc đời, cuộc đời luôn luôn thắng (Andrew Matthews)
Chưa có đánh giá nào
Trả lời
Ảnh đại diện

Về nguyên tác bài thơ

Nguyên tác bài thơ bao gồm 7 khổ, bản dịch chỉ dịch 5 khổ (khổ 1-4-5-6-7). Hai khổ còn thiếu như sau (khổ 2 và khổ 3):

Ta w ukłonie czapka - nie hetmańska,
bez czaplego nad otokiem piórka,
lecz więzienna, polska, kajdaniarska,
Waryńskiego czapka z Schlüsselburga.

My mamy sztywne karki,
kłaniać się uczono nas długo,
aż urwał się kańczug carski
aż wyleźliśmy spod kańczuga.

Khi bạn so găng với cuộc đời, cuộc đời luôn luôn thắng (Andrew Matthews)
Chưa có đánh giá nào
Trả lời