XXXVIII

Недуг, которого причину
Давно бы отыскать пора,
Подобный английскому сплину,
Короче: русская хандра
Им овладела понемногу;
Он застрелиться, слава Богу,
Попробовать не захотел,
Но к жизни вовсе охладел.
Как Child-Harold, угрюмый, томный
В гостиных появлялся он;
Ни сплетни света, ни бостон,
Ни милый взгляд, ни вздох нескромный,
Ничто не трогало его,
Не замечал он ничего.

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (2 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Nguyễn Tùng Cương

Có căn bệnh mà nguyên nhân của nó
Từ lâu lắm, đã đến ngày cần hiểu rõ,
Nó giống từ spleen trong tiếng Anh,
Nói ngắn là хандра - trầm cảm, tiếng Nga, sầu u
Bệnh đã nhiễm vào chàng chút ít;
Vang danh Chúa, giương súng lên tìm cái chết
Chắc chàng chưa muốn thử làm đâu,
Nhưng với đời, chàng chán ngắt đã lâu.
Như Child-Harold, hay mệt mau, cáu gắt
Chàng đã đến rất nhiều phòng khách;
Kể cả bao tin nhảm, đến thú bạc, bài,
Cả ánh nhìn đáng yêu, đến sỗ sàng thở dài,
Không có chuyện gì làm chàng xúc động,
Mọi thứ ở quanh, không mảy may coi trọng.

Chưa có đánh giá nào
Trả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Thái Bá Tân

Căn bệnh ấy, nghĩ từ lâu đáng lẽ
Nguyên cớ sao, ta phải biết. Đó là
Người Anh gọi spleen, hay có thể
Tiếng nước mình tạm gọi khandra.
Nghĩa là buồn, mà mỗi ngày một nặng,
Nhưng tự tử, rất may, xin nói thẳng,
Ônhêgin không muốn bắn vào đầu,
Tuy với đời, chàng đã chán từ lâu.
Như Harold, chàng bước vào phòng khách,
Mệt, thờ ơ, luôn ảm đạm, chán chường –
Tiếng cười nói, những cái chào kiểu cách,
Rượu và bài, những ánh mắt yêu thương…
Không có gì còn làm chàng xúc động,
Chàng nhìn quanh như nhìn vào chỗ trống.

Lộ tòng kim dạ bạch,
Nguyệt thị cố hương minh.
Chưa có đánh giá nào
Trả lời