Trang trong tổng số 2 trang (17 bài viết)
[1] [2] ›Trang sau »Trang cuối

Ảnh đại diện

Vanachi

Chủ đề này bên www.vietkiem.com, thấy hay nên copy lại sang đây.
Nguồn: http://vietkiem.com/forum.../index.php?showtopic=1944
Lộ tòng kim dạ bạch,
Nguyệt thị cố hương minh.
Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên Facebook
Ảnh đại diện

Vanachi

(Hồng Sư Vương)

- Hơn 4000 năm trước : Thời đại của Hoàng Đế, Đường Nghiêu, Ngu Thuấn, Hạ Vũ trong truyền thuyết.
- Khoảng 21 thế kể tiền CN : Vương triều nhà Hạ được kiến lập.
- Khoảng 16 thế kỷ tiền CN : Thành Thang diệt Hạ, kiến lập nhà Thương.
- Khoảng 14 thế kỷ tiền CN : Bàn Canh dời đô về đất Ân.
- Khoảng 11 thế kỷ tiền CN : Chu Võ Vương diệt Ân Thương, kiến lập nhà Chu thời Tây Chu.
- Năm 841 tiền CN : Quốc nhân bạo động, lịch sử Trung Quốc bắt đầu có các mốc năm tháng chắc chắn.
- Năm 771 tiền CN : Khuyển nhung đánh vào Hạo Kinh, Chu U Vương bị giết, kết thúc thời kỳ Tây Chu.
- Năm 770 tiền CN : Chu Bình Vương dời đô về Lạc Ấp, bắt đầu thời kỳ Đông Chu Xuân Thu.
- Năm 685 tiền CN : Tề Hoàn Công lên ngôi, cử Quản Trọng làm Tướng Quốc.
- Năm 684 tiền CN : Tề và Lỗ xảy ra trận chiến Trường Thược.
- Năm 656 tiền CN : Tề Hoàn Công thống lĩnh liên quân 7 nước đánh Sở.
- Năm 638 tiền CN : Tống và Sở đánh trận Hoằng Thủy, Tống Tương Công bại trận.
- năm 632 tiền CN : Tấn và Sở đánh trận Thành Bộc, Sở đại bại, Tấn Văn Công xưng Bá.
- Năm 623 tiền CN : Tần Mục Công xưng Bá ở Tây Nhung.
- Năm 597 tiền CN : Tấn và Sở đánh trận ở đất Tất, Tấn đại bại, Sở Trang Vương xưng Bá.
- Năm 551 tiền CN : Khổng Tử xuất thế.
- Năm 506 tiền CN : Ngô Vương Hạp Lư đánh Sở.
- Năm 496 tiền CN : Việt Vương Câu Tiễn thắng Ngô trận Túy Lý, Hạp Lư trọng thương rồi chết, Ngô Vương Phù Sai lên ngôi.
- Năm 475 tiền CN : Thời kỳ Đông Chu Chiến Quốc bắt đầu.
- Năm 473 tiền CN : Việt Vương Câu Tiễn diệt Ngô.
- Năm 403 tiền CN : Hàn, Triệu, Ngụy chia Tấn thành 3 nước chư hầu.
- Năm 359 tiền CN (có người nói là năm 356) : Thương Ưởng biến pháp được xuất hiện ở Tần.
- Năm 341 tiền CN : Trận Mã Lăng.
- Năm 307 tiền CN : Triệu Vũ Linh Vương thực hành Hồ Phục Kỵ Xạ.
- Năm 284 tiền CN : Nhạc Nghị thống lĩnh liên quân 5 nước đánh tề.
- Năm 283 tiền CN : Lạn Tương Như hoàn Bích quy Triệu.
- Năm 279 tiền CN : Điền Đan dùng trâu lửa tấn công Yên quốc, khôi phục Tề quốc.
- Năm 278 tiền CN : Sông Mịch La, Khuất Nguyên tự trầm.
- Năm 270 tiền CN : Phạm Thư (Phạm Chuy) vào Tần, thực hiện kế sách Viễn Giao Cận Công.
- Năm 260 tiền CN : Tần Bạch Khởi đại phá Triệu Quát.
- Năm 257 tiền CN : Tín Lăng Quân Ngụy Vô Kỵ trộm binh phù cứu Triệu.
- Năm 256 tiền CN : Tần diệt Chu.
- Năm 238 tiền CN : Tần Vương Chính trực tiếp cầm quyền.
- Năm 227 tiền CN : Kinh Kha ám sát Tần Vương thất bại.
- Năm 230 – 231 tiền CN : Tần kiêm lục quốc.
- Năm 221 tiền CN : Tần Vương Chính xưng Thủy Hoàng Đế.
- Năm 213 – 212 tiền CN : Tần Thủy Hoàng đốt sách chôn học trò, lập ra “xa đồng trục, thư đồng văn”.
- Năm 210 tiền CN : Tần Thủy Hoàng chết, Lý Tư và Triệu Cao lập Hồ Hợi làm Tần Nhị Thế.
- Năm 209 tiền CN : Trần Thắng, Ngô Quảng khởi nghĩa. Lưu Bang, Hạng Lương dấy binh.
- Năm 207 tiền CN : Trận Cự Lộc, Hạng Vũ đại phá quân Tần.
- Năm 206 tiền CN : Lưu Bang diệt Tần, được phong Hán Vương. Bắt đầu thời kỳ Tây Hán.
- Năm 202 tiền CN : cuộc Hán Sở tranh hùng kết thúc, Hạng Vũ tự sát tại bến Ô Giang, Lưu Bang xưng Đế.
- Năm 200 tiền CN : Hán Cao Tổ Lưu Bang bị vây tại Bạch Đăng.
- Năm 196 tiền CN : Hán Cao Tổ giết Hàn Tín, Bành Việt.
- Năm 188 tiền CN : Lã Thái Hậu lâm triều.
- Năm 180 tiền CN : Lã Thái Hậu chết, Trần Bình và Chu Bột đưa Hán Văn Đế lên ngôi.
- Năm 167 tiền CN : Đề Vinh dâng thư, Hán Văn Đế bãi bỏ tội nhục hình.
- Năm 154 tiền CNN : Loạn thất quốc Ngô, Sở.
- Năm 138 – 119 tiền CN : Trương Khiên 2 lần đi sứ sang Tây Vực.
- Năm 133 tiền CN : Hán Vũ Đế lừa quân Hung Nô vào Mã Ấp, bắt đầu chiến tranh Hán – Hung Nô.
- Năm 119 tiền CN : Vệ Thanh và Hoắc Khứ Bệnh đánh bại Hung Nô. Quân Hung Nô rút về vùng đại mạc Tây Bắc.
- Năm 100 tiền CN : Tô Vũ đi sứ sang Hung Nô, bị bắt giữ lại chăn dê (19 năm sau mới trở về Hán).
- Năm 99 tiền CN : Tư Mã Thiên vào ngục.
- Năm 87 tiền CN : Hán Chiêu Đế lên ngôi, Hoắc Quang phụ chính.
- Năm 33 tiền CN : Vua Hung Nô là Hô Hàn Nha đến Trường An, Vương Chiêu Quân cống Hồ.
Lộ tòng kim dạ bạch,
Nguyệt thị cố hương minh.
Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên Facebook
Ảnh đại diện

Vanachi

- Năm thứ 8 : Vương Mãng kiến lập triều Tấn, Tây Hán diệt vong.
- Năm 17 – 27 : Khởi nghĩa Lục Lâm, Xích Mi.
- Năm 23 : Trận Côn Dương, Lưu Tú đại phá quân Vương Mãng, Triều Tấn diệt vong.
- Năm 25 : Lưu Tú kiến lập Đông Hán.
- Năm 67 : sứ giả nhà Hán sang Thiên Trúc rước kinh Phật.
- Năm 73 : Ban Siêu đi sứ Tây Vực.
- Năm 132 : Trương Hành chế tạo thiết bị đo động đất.
- Năm 166 : Sự kiện “đảng cố” lần thứ hai. Lý Ưng, Phạm Bằng, … bị giết.
- Năm 184 : Trương Giác lãnh đạo giặc Hoàng Cân khởi nghĩa.
- Năm 189 : Đổng Trác vào Lạc Dương.
- Năm 190 : Các châu quận Quan Đông liên minh đánh Đổng Trác.
- Năm 196 : Tào Tháo đón Hán Hiến Đế dời đô về Hứa Thành.
- Năm 200 : Trận Quan Độ, Tào Tháo đánh bại Viên Thiệu.
- Năm 208 : Xích Bích đại chiến.
- Năm 214 : Lưu Bị đánh chiếm Ích Châu.
- Năm 220 : Tào Tháo chết, Tào Phi xưng Đế, lấy quốc hiệu Ngụy, Đông Hán diệt vong.
- Năm 221 : Lưu Bị xưng Đế, lấy quốc hiệu Hán, gọi là Thục Hán.
- Năm 222 : Trận Di Lăng (Hào Đình), Lưu Bị thua Lục Tốn.
- Năm 225 : Gia Cát Lượng bình định Nam Trung, 7 lần bắt Mạnh Hoạch.
- Năm 234 : Gia Cát Lượng đóng quân tại Ngũ Trượng Nguyên, sau đó bệnh và mất tại đây.
- Năm 249 : Tư Mã giết Tào Sảng.
- Năm 263 : Chung Hội, Đặng Ngãi đánh Thục, Thục Hán diệt vong.
- Năm 265 : Tư Mã Viêm phế truất Ngụy Đế, kiến lập Tây Tấn, Ngụy diệt vong.
- Năm 280 : Đỗ Dự, Vương Tuấn dẹp Ngô, Ngô diệt vong.
- Năm 291 – 306 : Loạn Bát Vương.
- Năm 301 : người tộc Đế Lý Đặc thống lĩnh lưu binh khởi nghĩa.
- Năm 308 : người Hung Nô Lưu Uyên xưng Đế.
- Năm 316 :Hung Nô Lưu Diệu đánh chiếm Trường An, Tây Tấn diệt vong.
- Năm 317 : Tư Mã Ý lên ngôi ở Kiến Khang, mở đầu nhà Đông Tấn.
- Năm 319 : người tộc Kiệt, Thạch Lặc xưng Triệu Vương.
- Năm 354 : Hoàn Ôn bắc phạt đến Bái Thượng.
- Năm 376 : Tiền Tần Phù Kiên thống nhất phương Bắc.
- Năm 383 : Trận Phì Thủy, Phù Kiên mở cuộc đại tấn công Đông Tấn, bị thất bại.
- Năm 399 : Tôn Ân khởi nghĩa.
- Năm 420 : Lưu Du kiến lập Triều Tống, Đông Tấn diệt vong, bắt đầu thời kỳ Nam Triều - Bắc Triều.
- Năm 439 : bắc Ngụy thống nhất phương Bắc.
- Năm 462 : Tổ Xung Chi làm lịch Đại Minh.
- Năm 479 : Tiêu Đạo Thành xưng Đế, kiến lập Nam Tề. Tống diệt vong.
- Năm 493 : Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế dời độ về Lạc Dương.
- Năm 502 : Tiêu Diễn xưng Đế, kiến lập triều Lương. Nam Tề diệt vong.
- Năm 523 : Lục Trấn khởi nghĩa.
- Năm 534 : Bắc Ngụy phân liệt thành Tây Ngụy và Đông Ngụy.
- Năm 548 – 552 : Loạn Hầu Cảnh.
- Năm 550 : Cao Dương kiến lập Bắc Tề. Đông Ngụy diệt vong.
- Năm 557 : Trần Bá Tiên xưng Đế, kiến lập Triều Trần, nhà Lương diệt vong. Vũ Văn Giáp kiến lập Bắc Chu, Tây Ngụy diệt vong.
- Năm 581 : Dương Kiên xưng Đế kiến lập triều Tùy, Bắc Chu diệt vong.
- Năm 589 : Tùy diệt Trần, thống nhất Trung Quốc.
- Năm 605 : Tùy lập Đông Đô, khai thông Đại Vận Hà.
- Năm 611 : Các cuộc khởi nghĩa của nông dân bắt đầu cuối đời Tùy.
- Năm 613 : Tùy Dạng Đế 2 lần đánh Cal Ly bị thất bại. Dương Huyền Cảm chống Tùy.
- Năm 617 : Quân Ngõa Cương chiếm Lạc Thượng. Lý Uyên khởi binh ở Thái Nguyên.
- Năm 618 : Lý Uyên xưng Đế, kiến lập triều Đường. Tùy Dạng Đế bị giết, triều Tùy diệt vong.
- Năm 621 : Lý Thế Dân bình định Đông Đô.
- Năm 626 : Cuộc biến ở Huyền Vũ Môn. Đường Thái Tông lên ngôi.
- Năm 629 : Trần Huyền Trang đi Tây Trúc thỉnh kinh.
- Năm 630 : Đường diệt đông Đột Quyết. Chúc các tộc tôn xưng Đường Thái Tông là “Thiên Khả Hãn”.
- Năm 641 : Văn Thành Công Chúa kết hôn với Tòng Tán Can Bố.
- Năm 683 : Đường Cao Tông Chết, Võ Tắc Thiên lâm triều.
- Năm 690 : Võ Tắc Thiên xưng Đế, đổi quốc hiệu là Chu.
- Năm 712 : Đường Huyền Tông lên ngôi. Năm sau phong Diêu Sùng làm tể tướng.
- Năm 755 : An Lộc Sơn nổi loạn. Nhan Quả Khanh, Nhan Chân Khanh phát binh chống lại.
- Năm 757 : Trương Tuần, Hứa Viễn giữ Tuy Dương. Quách Tử Nghi lấy lại Lạc Dương, Trường An.
- Năm 762 : Thi tiên Lý Bạch chết.
- Năm 763 : Loạn An Sử kết thúc.
- Năm 770 : Thi thánh Đỗ Phủ chết.
- Năm 783 : Loạn Chu Thử.
- Năm 805 : Vương Thúc Văn cải cách (Vĩnh Trinh cách tân).
- Năm 817 : Bùi Độ, Lý Sóc bình định Hoài tây (tây An Huy).
- Năm 824 : Đệ Nhất Gia trong Đường Tống Bát Đại Gia - Hàn Dũ - chết.
- Năm 835 : Cam Lộ chi biến.
- Năm 846 : Thi ma Bạch Cư Dị chết.
- Năm 874 : Vương Tiên Chi khởi nghĩa.
- Năm 880 : Hoàng Sào tiến vào Trường An, kiến lập chính quyền Đại Tề.
Lộ tòng kim dạ bạch,
Nguyệt thị cố hương minh.
Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên Facebook
Ảnh đại diện

Vanachi

- Năm 907 : Chu Ôn xưng đế, kiến lập nhà Hậu Lương - Triều Đường diệt vong, bắt đầu thời kỳ Ngũ Đại.
- Năm 916 : Khiết Đan, Gia Luật A Bảo Cơ xưng Đế.
- Năm 923 : Lý Tồn Húc (Huân) diệt Hậu Lương, kiến lập nhà Hậu Đường.
- Năm 936 : Thạch Kính Đường mượn quân Khiết Đan diệt Hậu Đường, lập nên nhà Hậu Tấn, cắt nhượng 16 châu Yên Vân cho Khiết Đan.
- Năm 946 : Khiết Đan diệt Hậu Tấn.
- Năm 947 : Khiết Đan đổi quốc hiệu là Liêu. Lưu Trí Viễn xưng Đế, kiến lập Hậu Hán.
- Năm 951 : Quách Uy xưng Đế, kiến lập Hậu Chu. Hậu Hán diệt vong.
- Năm 954 : trận Cao Bình, Chu Thế Tông đánh bại Bắc Hán.
- Năm 959 : Chu Thế Tông chết.
- Năm 960 : Triệu Khuông Dẫn xưng Đế, kiến lập Bắc Tống. Nhà Hậu Chi diệt vong. Kết thúc Ngũ Đại Thập Quốc.
- Năm 986 : Bắc Tống chinh Liên thất bại, Dương Nghiệp tử trận.
- Năm 993 : Vương Tiểu Ba, Lý Thuận khởi nghĩa.
- Năm 1004 : Khấu Chuẩn thúc đẩu Tống Chân Tông trực tiếp ra trận. Ký kết minh ước Tống – Liêu ở Thiền Uyên.
- Năm 1038 : Nguyên Hạo, người tộc Đảng Hạng xưng Đế.
- Năm 1043 : Phạm Trọng Yểm thực hiện tân chính sách.
- Năm 1069 : Bắt đầu biến pháp của Vương An Thạch.
- Năm 1084 : Tư Mã Quang hoàn thành “Tư Trị Thông Giám”.
- Năm 1115 : Hoàn Nha A Cốt Đả, người tộc Nữa Chân, xưng Đế, kiến lập triều Kim.
- Năm 1120 : Phương Lạp khởi nghĩa.
- Năm 1125 : Kim diệt Liêu.
- Năm 1127 : Quân nhà Kim đáh vào Đông Kinh. Bắc Tống diệt vong. Tống Cao Tông lên ngôi. Bắt đầu Nam Tống.
- Năm 1130 : Khởi nghĩa Chung Tương. Hàn Thế Trung chặn đánh quân Kim ở Hoàng Thiên Đảng.
- Năm 1140 : Trận Yển Thành, Nhạc Phi đại phá quân Kim.
- Năm 1141 : Cuộc giảng hòa Thiệu Hưng giữa Tống và Kim. Năm sau Nhạc Phi bị sát hại.
- Năm 1161 : Trận Thái Thạch, Ngu Doãn Văn đánh bại quân Kim.
- Năm 1162 : Tân Khí Tật đến Kiến Khang.
- Năm 1206 : Hậu Thác Trụ bắc phạt thất bại. Thiết Mộc Chân thống nhất Mông Cổ, xưng Thành Cát Tư Hãn.
- Năm 1210 : Thi nhân Lục Du qua đời.
- Năm 1234 : Mông Cổ diệt Kim.
- Năm 1271 : Hốt Tất Liệt xưng Đế, đặt quốc hiệu là Nguyên.
- Năm 1276 : Quân Nguyên đánh chiếm Lâm An.
- Năm 1279 : Quân Nguyên đánh chiếm Nhai Sơn. Nam Tống diệt vong.
- Năm 1283 : khởi nghĩa Văn Thiên Tường.
- Năm 1351 : khởi nghĩa quân Khăn Đỏ.
- Năm 1368 : Chu Nguyên Chương xưng Đế, kiến lập triều Minh. Quân Minh đánh vào Đại Đô. Nguyên diệt vong.
- Năm 1403 : Yên Vương Chu Đệ tiến vào Ứng Thiên, không rõ tung tích Kiến Văn Đế.
- Năm 1403 – 1433 : Trịnh Hòa 7 lần vượt đại dương.
- Năm 1449 : Thổ Mộc Bảo chi biến, Vu Khiêm thống lĩnh quân dân bảo vệ Bắc Kinh.
- Năm 1457 : Sự biến cướp cửa cung. Vu Khiêm bị sát hại.
- Năm 1510 : Khởi nghĩa Lưu Lục, Lưu Thất.
- Năm 1565 : Thích kế Quang, Du Đại Do cơ bản quét sạch giặc lùn.
- Năm 1572 : Trương Cư Chính bắt đầu phụ chính.
- Năm 1593 : Lý Thời Trân qua đời.
- Năm 1601 : Cát Hiền lãnh đạo thợ dệt ở Tô Châu chống thuế.
- Năm 1616 : Nỗ Dĩ Cáp Xích kiến lập nhà Hậu Kim.
- Năm 1619 : Trận Sac Suy.
- Năm 1625 : Dương Liên, Tả Quang Đẩu bị bọn quan hoạn sát hại.
- Năm 1626 : Thị dân Tô Châu bạo động, Nhan Bội Vĩ và 4 người hy sinh. Nỗ Dĩ Cáp Xích bị thương nặng và chết sau trận Ninh Viễn.
- Năm 1628 : Nông dân Thiểm Bắc khởi nghĩa.
- Năm 1633 : Từ Quang Khải qua đời.
- Năm 1636 : Lý Tự Thành xưng là Sấm Vương. Hậu Kim, Hoàng Thái Cực xưng đế, đổi quốc hiệu là Thanh.
- Năm 1644 : Lý Tự Thành lập chính quyền Đại Thuận, tiến vào Bắc Kinh. Minh triều diệt vong. Ngô Tam Quế hàng Thanh. Quân Thanh tiến vào Quan Hải Sơn.
- Năm 1645 : Quân Thanh tiến xuống phía Nam, Sử Khả Pháp giữ Dương Châu.
- Năm 1647 : Hạ Hoàn Thuần bị hại.
- Năm 1652 : Lý Định Quốc đánh bại quân hanh tại Quế Lâm.
- Năm 1662 : Trịnh Thành Công thu phục Đài Loan.
- Năm 1681 : Khang Hy Đế dẹp loạn Tam Phiên.
- Năm 1682 : Cố Viêm Vũ qua đời.
- Năm 1685 – 1686 : Trận Yakesa (Nhã Khắc Tác).
- Năm 1689 : Trung Nga ký điều ước Nibusu.
- Năm 1690, 1696, 1697 : Khang Hy Đế ba lần đi đánh Gác Đan.
- Năm 1764 : Tào Tuyết Cần qua đời.
- Năm 1782 : Tứ Khố Toàn Thư làm xong.
- Năm 1796 – 1805 : Bạch Liên Giáo đại khởi nghĩa.

(Trích trong Lịch Sử Trung Quốc 5000 Năm)
Lộ tòng kim dạ bạch,
Nguyệt thị cố hương minh.
Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên Facebook
Ảnh đại diện

Vanachi

(Chu Thông)

Hôm nay tình cờ tìm được cái bản niên biểu này cũng khá hay (từ hanonet):

tcn 600,000 Sọ người hoá thạch được khai quật ở tỉnh Thiểm Tây, 1963.
tcn 400,000 Sinanthropus pekinensis (người Bắc Kinh) được khai quật năm 1923 ở trấn Chu Khẩu Điếm 周口店 ở gần Bắc Kinh.
tcn 50,000- tcn 35,000 Những vật dụng nhân tạo của con người cuối thời Đồ Đá Cũ được khai quật ở các hang động trên vùng cao tại trấn Chu Khẩu Điếm.
tcn 4,000- tcn 3,000 Những ngôi làng được phát hiện nơi khúc quanh lớn của sông Hoàng Hà 黃河 trên bình nguyên Bắc Trung Quốc.
tcn 3,000- tcn 2,000 Những cái nồi được khai quật ở làng Ngưỡng Thiều 仰韶 Tây Bắc Trung Quốc và ở Long Sơn 龍山 Đông Bắc Trung Quốc (tỉnh Sơn Đông).

Hoàng Đế - Hiên Viên 黃帝軒轅氏 (tcn 2697?- tcn 2599?, khoảng 99 năm)

Thiếu Hạo - Kim Thiên 少昊金天氏 (tcn 2598?- tcn 2515?, khoảng 84 năm)

Chuyên Húc - Cao Dương 顓頊高陽氏 (tcn 2514?- tcn 2437?, khoảng 78 năm)

Đế Khốc - Cao Tân 帝嚳高辛氏 (tcn 2436?- tcn 2367?, khoảng 70 năm)

Đế Chí - Cao Tân 帝摯高辛氏 (tcn 2366?- tcn 2358?, khoảng 9 năm)

Đường Nghiêu 唐堯 (tcn 2357?- tcn 2258?, khoảng 100 năm)

Ngu Thuấn 虞舜 (tcn 2257?- tcn 2208?, khoảng 50 năm)

2. Từ đời Hạ đến đời Thanh (chi tiết)

₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪�
�₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪�
��₪₪

HẠ 夏 (tcn 2207?- tcn 1766?, khoảng 442 năm), gồm các đời vua:
禹 Vũ (45? năm trị vì)
啟 Khải (10?)
太康 Thái Khang (29?)
仲康 Trọng Khang (13?)
相 Tương (28?)
少康 Thiếu Khang (21?)
杼 Trữ (17?)
槐 Hoè (26?)
芒 Mang (18?)
泄 Tiết (16?)
不降 Bất Giáng (59?)
扃 Quynh (21?)
廑 Cẩn (21?)
孔甲 Khổng Giáp (31?)
皋 Cao (11?)
發 Phát (11?)
桀 (履癸) Kiệt (Lý Quý) (52?)

₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪�
�₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪�
��₪₪
* THƯƠNG 商 (tcn 1765?- tcn 1122?, khoảng 644 năm), gồm các đời vua:
湯 Thang (29? năm trị vì)
外丙 Ngoại Bính (2?)
仲壬 Trọng Nhâm (4?)
太甲 Thái Giáp (33?)
沃丁 Ốc Đinh (29?)
太庚 Thái Canh (25?)
小甲 Tiểu Giáp (36?)
雍己 Ung Kỷ (12?)
太戊 Thái Mậu (75?)
仲丁 Trọng Đinh (11?)
外壬 Ngoại Nhâm (15?)
河亶甲 Hà Đản Giáp (9?)
祖乙 Tổ Ất (19?)
祖辛 Tổ Tân (16?)
沃甲 Ốc Giáp (20?)
祖丁 Tổ Đinh (32?)
南庚 Nam Canh (29?)
陽甲 Dương Canh (7?)
盤庚 Bàn canh (28?)
小辛 Tiểu Tân (21?)
小乙 Tiểu Ất (21?)
武丁 Vũ Đinh (59?)
祖庚 Tổ Canh (7?)
祖甲 Tổ Giáp (33?)
廩辛 Lẫm Tân (6?)
庚丁 Canh Đinh (6?)
武乙 Vũ Ất (4?)
太丁 Thái Đinh (3?)
帝乙 Đế Ất (37?)
紂 (帝辛) Trụ (Đế Tân) (33?)
Lộ tòng kim dạ bạch,
Nguyệt thị cố hương minh.
Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên Facebook
Ảnh đại diện

Vanachi

* TÂY CHU 西周 (tcn1121?-tcn771, khoảng 351 năm)

tcn 1134? 武王 Vũ Vương (姬發 Cơ Phát) lên ngôi
tcn 1121? 商滅 nhà Thương bị diệt
tcn 1120? 姬叔旦 Chu Thúc Đán làm tướng, tức 周公 Chu Công
tcn 1115? 成王 Thành Vương (姬誦 Cơ Tụng) 周公聽政 Chu Công thính chính
tcn 1114? 周公東征 Chu Công chinh phạt phía đông
tcn 1110? 周公制禮作樂 Chu Công chế tác lễ nhạc
tcn 1109? 周公還政於成王 Chu Công trả việc cai trị cho Thành Vương
tcn 1078? 康王 Khang Vương (姬釗 Cơ Chiêu)
tcn 1077 甲子年 năm Giáp Tý
tcn 1052? 昭王 Chiêu Vương (姬瑕 Cơ Hà)
tcn 1017 甲子年 năm Giáp Tý
tcn 1001? 穆王 Mục Vương (姬滿 Cơ Mãn)
tcn 957 甲子年 năm Giáp Tý
tcn 950? 釋迦牟尼佛 Phật Thích Ca nhập niết bàn
tcn 946? 共王 Cộng Vương (姬繄扈 Cơ Ê Hỗ )
tcn 934? 懿王 Ý Vương (姬囏 Cơ Gian) [ 囏 là chữ cổ của 艱, xem Từ Hải, bộ khẩu]
tcn 909? 孝王 Hiếu Vương (姬辟方 Cơ Tịch Phương)
tcn 897 甲子年 năm Giáp Tý
tcn 894? 夷王 Di Vương (姬燮 Cơ Tiếp)
tcn 878? 厲王 Lệ Vương (姬胡 Cơ Hồ,-tcn 828)
tcn 837 甲子年 năm Giáp Tý
tcn 827? 宣王 Tuyên Vương (姬靜 Cơ Tĩnh)
tcn 781? 幽王 U Vương (姬宮涅Cơ Cung Niết)
tcn 777 甲子年 năm Giáp Tý
tcn 771 Tây Chu kết thúc 西周結束

₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪�
�₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪�
��₪
* ĐÔNG CHU 東周 (tcn 770-tcn 221, cộng 522 năm)
a/ Đông Chu Xuân Thu 東周春秋 (tcn 770-tcn 476)

tcn 770 平王 Bình Vương (姬宜臼 Cơ Nghi Cữu,-tcn 720) lên ngôi
tcn 770 Các chư hầu lập nước 各諸侯立國
tcn 767 Trịnh diệt Quắc 鄭滅虢
tcn 722 Lỗ Ẩn Công nguyên niên 魯隱公元年,
Kinh Xuân Thu chép từ năm này [春秋]記載自本年起
tcn 719 桓王 Hoàn Vương (姬林 Cơ Lâm,-tcn 697)
tcn 717 甲子年 năm Giáp Tý
tcn 696 莊王 Trang Vương (姬陀 Cơ Đà,-tcn 682)
tcn 685 Nước Tề dùng Quản Trọng 齊用管仲 (-tcn 645)
tcn 681 僖王 Hi Vương (姬胡齊 Cơ Hồ Tề,-tcn 677)
tcn 679 Tề Hoàn Công 齊桓公 (Tiểu Bạch 小白,-tcn 643) xưng bá
tcn 676 惠王 Hệ Vương (姬閬 Cơ Lãng,-tcn 652)
tcn 661 Tấn diệt Nguỵ và Hoắc 晉滅魏,霍
tcn 657 甲子年 năm Giáp Tý
tcn 655 Tấn Hiến Công 晉獻公 (-tcn 651) giết Thái tử Thân Sinh 太子申生
(-tcn 655), Công tử Trùng Nhĩ 公子重耳 (-tcn 628) chạy trốn.
tcn 655 Tấn diệt Quắc và Ngu 晉滅虢,虞
tcn 651 襄王 Tương Vương (姬鄭 Cơ Trịnh,-tcn 619)
tcn 636 Trùng Nhĩ 重耳 lên ngôi làm Tấn Văn Công 晉文公 (-tcn 628)
tcn 632 Tấn thống lĩnh chư hầu đánh bại Sở, Tấn xưng bá.
tcn 623 Sở diệt Giang 楚滅江
tcn 618 頃王 Khoảnh Vương (姬壬臣 Cơ Nhâm Thần,-tcn 613)
tcn 612 匡王 Khuông Vương (姬班 Cơ Ban,-tcn 607)
tcn 606 定王 Định Vương (姬瑜 Cơ Du,-tcn 586)
tcn 597 甲子年 năm Giáp Tý
tcn 585 簡王 Giản Vương (姬夷 Cơ Di,-tcn 571)
tcn 571 靈王 Linh Vương (姬泄心 Cơ Tiết Tâm,-tcn 545)
tcn 557 Tề diệt rợ Lai (Lai di) 齊滅萊夷
tcn 551 Khổng Tử 孔子 (tcn 551-tcn 479) tức Khổng Khâu 孔丘 đản sinh
tcn 544 景王 Cảnh Vương (姬貴 Cơ Quý,-tcn 520)
tcn 537 甲子年 năm Giáp Tý
tcn 520 悼王 Điệu Vương (姬猛 Cơ Mãnh,-tcn 520)
tcn 519 敬王 Kính Vương (姬匄 Cơ Cái,-tcn 477)
tcn 515 Vua Ngô 吳王 (Hạp Lư 闔閭) lên ngôi
tcn 512 Tôn Vũ 孫武 (tcn 535-) theo Hạp Lư 闔閭
tcn 512 Ngô diệt Từ 吳滅徐
tcn 505 Việt xâm lăng Ngô 越侵吳
tcn 505 Tăng Tử 曾子 (tcn 505-tcn 436) sinh
tcn 500 Án Tử 晏子 (-tcn 500) mất
tcn 494 Vua Ngô Phù Sai 吳王夫差 (-tcn 473) đánh bại vua Việt
Câu Tiễn 越王勾踐 tại Cối Kê 會稽.
tcn 483 Tử Tư 子思 (tcn 483?-tcn 402?) sinh; về sau viếtTrung Dung 中庸.
tcn 483 Nhan Hồi 顏回 (tcn 514?-tcn 483?) mất
tcn 481 Khổng Tử 孔子 (tcn 551-tcn 479) chép Xuân Thu 春秋
tcn 480 Mặc Tử (Mặc Địch) 墨子 (墨翟,tcn 480?-tcn 390?) sinh
tcn 480 Tử Lộ (Trọng Do) bị giết 子路 (仲由,tcn 542-tcn 480)
tcn 477 甲子年 năm Giáp Tý
tcn 476 Thời Xuân Thu 春秋 (tcn 770-tcn 476) kết thúc

b/ Đông Chu Chiến Quốc 東周戰國 (tcn 475-tcn 221)

tcn 475 元王 Nguyên Vương (姬仁 Cơ Nhân,-tcn 469) lên ngôi
tcn 473 Vua Việt Câu Tiễn 越王勾踐 bao vây vua Ngô Phù Sai
吳王夫差 (-tcn 473), Việt diệt Ngô 越滅吳
tcn 468 貞定王 Trinh Định Vương (姬介 Cơ Giới,-tcn 441)
tcn 447 Sở diệt Thái (Sái) 楚滅蔡
tcn 445 Sở diệt Kỷ 楚滅杞
tcn 441 哀王 Ai Vương (姬去疾 Cơ Khứ Tật,-tcn 441)
tcn 441 思王 Tư Vương (姬叔 Cơ Thúc,-tcn 441)
tcn 440 考王 Khảo Vương (姬嵬 Cơ Ngôi,-tcn 426)
tcn 431 Sở diệt Cử 楚滅莒
tcn 425 威烈王 Uy Liệt Vương (姬午 Cơ Ngọ,-tcn 402)
tcn 417 甲子年 năm Giáp Tý
tcn 403 Biên niên sử Tư Trị Thông Giám 資治通鑑 chép từ năm này.
tcn 403 Hàn, Nguỵ, Triệu phân nước Tấn 韓,魏,趙分晉
tcn 401 安王 An Vương (姬驕 Cơ Kiêu,-tcn 376)
tcn 380 Huệ Thi 惠施 ( tcn 380-) sinh
tcn 375 烈王 Liệt Vương (姬喜 Cơ Hỷ,-tcn 369)
tcn 375 Hàn diệt Trịnh 韓滅鄭
tcn 372 Mạnh Tử 孟子 (tcn 372-tcn 289) sinh
tcn 369 Trang Tử 莊子 ( tcn 369-tcn 286) sinh
tcn 368 顯王 Hiển Vương (姬扁 Cơ Biên,-tcn 321)
tcn 361 Tần dùng Thương Ưởng 秦用商鞅 (-tcn 338)
tcn 357 甲子 năm Giáp Tý
tcn 328 Tần dùng Trương Nghi 秦用張儀 (-tcn 309)
tcn 320 慎靚王 Thận Tịnh Vương (姬定Cơ Định,-tcn 315)
tcn 316 Tần diệt Thục 秦滅蜀
tcn 314 赧王 Noãn Vương (姬延Cơ Diên,-tcn 256)
tcn 300 Tuân Tử 荀子 (tcn 300-tcn 230) sinh
tcn 299 Tần dùng Mạnh Thường Quân 秦用孟嘗君
tcn 297 甲子年 năm Giáp Tý
tcn 289 Khuất Nguyên 屈原 (tcn 343?-tcn 289?) tự trầm ở Mịch La 汩羅
tcn 260 Bạch Khởi 白起 (-tcn 257) của Tần phá Triệu 趙
tcn 256 Tần đánh bại Chu, Chu hiến 9 đỉnh 秦敗周,周獻九鼎
tcn 255 惠王 Huệ Vương
tcn 221 Thời Chiến Quốc 戰國 (tcn 475-tcn 221) kết thúc, Đông Chu 東周 kết thúc.
Lộ tòng kim dạ bạch,
Nguyệt thị cố hương minh.
Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên Facebook
Ảnh đại diện

Vanachi

* TẦN 秦 (tcn 248-tcn 207, cộng 42 năm)

tcn 249 莊襄王 Trang Tương Vương (子楚 Tử Sở,-tcn 247) lên ngôi
tcn 249 Sở diệt Lỗ 楚滅魯
tcn 246 始皇帝 Thuỷ Hoàng Đế (嬴政 Doanh Chính,tcn 259-tcn 210)
tcn 240 Trâu Diễn 鄒衍 (tcn 305?-tcn 240) [nước Tề] mất
tcn 238 Xuân Thân Quân 春申君 (-tcn 238) [nước Sở] mất
tcn 237 甲子年 năm Giáp Tý
tcn 235 Lã Bất Vi 呂不韋 (-tcn 235) tự sát
tcn 233 Hàn Phi 韓非 (-tcn 233) tự sát
tcn 230 Tần diệt Hàn 韓
tcn 228 Tần diệt Triệu 趙
tcn 227 Kinh Kha 荊軻 (-tcn 227) thích khách Tần Thuỷ Hoàng
tcn 225 Tần diệt Nguỵ 魏
tcn 225 Phạm Thư 范雎 (-tcn 225?) bị giết
tcn 223 Tần diệt Sở 楚
tcn 222 Tần diệt Yên 燕
tcn 221 Tần diệt Tề 齊, thiên hạ thống nhất, thiết lập quận huyện, tịch thu binh khí trong dân gian, ấn định tiền tệ.
tcn 220 Vua Tần tuần du phía bắc
tcn 219 Vua phong thần núi Thái 泰山, phái Từ Phúc 徐福 đi Đông Hải 東海 tìm thuốc trường sinh bất tử.
tcn 218 vua Tần tuần du phía đông 東巡, bị Trương Lương 張良 (-tcn 186) phục kích ở Bác Lãng Sa 博浪沙
tcn 214 Mông Điềm 蒙恬 (-tcn 210) đánh bại Hung Nô 匈奴; xây dựng Ly Sơn Thọ Lăng 驪山壽陵
tcn 214 Xây thêm Trường Thành 長城, phía tây từ Lâm Thao 臨洮, phía đông đến Liêu Đông 遼東
tcn 213 Lý Tư 李斯 (tcn 280?-tcn 208) kiến nghị lệnh đốt sách
tcn 212 Xây A Phòng Cung 阿房宮;chôn trên 460 nho sĩ
tcn 210 Vua Tần tuần du phía nam 南巡,bệnh mất ở Sa Khâu Cung 沙丘宮
tcn 209 二世 Nhị Thế (胡亥 Hồ Hợi,-tcn 207)
tcn 209 Trần Thắng 陳勝 (-tcn 208) và Ngô Quảng 吳廣 (-208) nổi loạn
tcn 207 三世 Tam Thế (子嬰 Tử Anh,-tcn 206)
tcn 207 Triệu Cao 趙高 (-tcn 207) tự sát
tcn 207 Nhà Tần 秦 (tcn 248-tcn 207) diệt vong
Lộ tòng kim dạ bạch,
Nguyệt thị cố hương minh.
Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên Facebook
Ảnh đại diện

Vanachi

* HÁN 漢 (tcn 206-220, cộng 426 năm)

a/ Tây Hán 西漢 (tcn 206-8, cộng 215 năm)

tcn 206 高祖 Cao Tổ (劉邦 Lưu Bang,tcn 256-tcn 195) lên ngôi
tcn 202 Hạng Vũ 項羽 (tcn 232-tcn 202) tự tận ở Ô Giang 烏江
tcn 197 Hàn Tín 韓信 (-tcn 197) bị giết
tcn 196 Bành Việt 彭越 (-tcn 196) bị giết
tcn 195 惠帝 Huệ Đế (劉盈 Lưu Doanh,tcn 210-tcn 188)
tcn 195 Lã Thái Hậu 呂太后 (-tcn 180) chuyên chính
tcn 195 Kình Bố 黥布 (-tcn 195) bị giết
tcn 193 Tiêu Hà 蕭何 (-tcn 193) mất
tcn 189 Phàn Khoái 樊噲 (-tcn 189) mất
tcn 188 少帝恭 Thiếu Đế Cung (劉恭 Lưu Cung,-tcn 184)
tcn 184 少帝弘 Thiếu Đế Hoằng (vốn là 劉義 Lưu Nghĩa, đổi tên là 劉弘 Lưu Hoằng)
tcn 180 文帝 Văn Đế (劉恒 Lưu Hằng,tcn 202-tcn 157)
tcn 180 Giả Nghị 賈誼 (tcn 200-tcn 168) làm Quốc học Bác sĩ 國學博士
tcn 178 Trần Bình 陳平 (-tcn 178) mất
tcn 177 甲子年 năm Giáp Tý
tcn 157 景帝 Cảnh Đế (劉啟 Lưu Khải,-tcn 141)
tcn 154 Loạn Ngô Sở 7 nước 吳楚七國之亂
tcn 141 Bắt đầu dùng niên hiệu 年號使用開始
tcn 140 建元 Kiến Nguyên 武帝 Vũ Đế (劉徹 Lưu Triệt, tcn 156-tcn 87/86)
tcn 139 Trương Khiên 張騫 (-tcn 114) đi Tây Vực 西域 (tcn 139-tcn 132)
tcn 134 元光 Nguyên Quang
tcn 129 Vệ Thanh 衛青 (-tcn 108) đánh Hung Nô 匈奴
tcn 128 元朔 Nguyên Sóc
tcn 122 元狩 Nguyên Thú
tcn 119 Hoắc Khứ Bệnh 霍去病 (tcn 140-tcn 117) đánh Hung Nô ở núi Kỳ Liên 祈連山
tcn 119 Lý Quảng 李廣 (-tcn 119) tự sát
tcn 117 甲子年 năm Giáp Tý
tcn 117 Tư Mã Tương Như 司馬相如 (tcn 179-tcn 117) mất
tcn 116 元鼎 Nguyên Đỉnh
tcn 110 元封 Nguyên Phong
tcn 104 太初 Thái Sơ
tcn 104 Đổng Trọng Thư 董仲舒 (tcn 176?-tcn 104?) mất
tcn 100 天漢 Thiên Hán
tcn 99 Lý Lăng 李陵 (-tcn 74) hàng Hung Nô 匈奴
tcn 98 Tư Mã Thiên 司馬遷 (tcn 145-tcn 85) bị cung hình 宮刑 (thiến)
tcn 97 Sử Ký 史記 của Tư Mã Thiên ra đời.
tcn 96 太始 Thái Thuỷ
tcn 93 Đông Phương Sóc 東方朔 (tcn 154-tcn 93) mất.
tcn 92 征和 Chinh Hoà
tcn 88 後元 Hậu Nguyên
tcn 88 Lý Quảng Lợi 李廣利 (-tcn 88) bị giết.
tcn 87 Hoắc Quang 霍光 (-68) nhiếp chính.
tcn 86 始元 Thuỷ Nguyên 昭帝 Chiêu Đế (劉弗陵 Lưu Phất Lăng,tcn 94-tcn 74)
tcn 81 Tô Vũ 蘇武 (tcn 140?-tcn 60) trở về Hán.
tcn 80 元鳳 Nguyên Phượng
tcn 80 Tang Hoằng Dương 桑弘羊 (-tcn 8) bị giết
tcn 74 元平 Nguyên Bình
tcn 73 本始 Bản Thuỷ 宣帝 Tuyên Đế (劉詢 Lưu Tuân,-tcn 49/48)
tcn 69 地節 Địa Tiết
tcn 65 元康 Nguyên Khang
tcn 61 神爵 Thần Tước
tcn 57 甲子年 năm Giáp Tý
tcn 57 五鳳 Ngũ Phượng
tcn 53 甘露 Cam Lộ
tcn 49 黃龍 Hoàng Long Vương Hoàng Hậu 王皇后 (tcn 71-tcn 13) khởi đầu nạn ngoại thích 外戚
tcn 48 初元 Sơ Nguyên 元帝 Nguyên Đế (劉奭 Lưu Thích,tcn 75-tcn 33/32)
tcn 43 永光 Vĩnh Quang
tcn 38 建昭 Kiến Chiêu
tcn 33 竟寧 Cánh Ninh Vương Chiêu Quân 王昭君 (Vương Tường 王嬙) bị gả cho Hung Nô 匈奴
tcn 32 建始 Kiến Thuỷ 成帝 Thành Đế (劉驁 Lưu Ngao,tcn 51-tcn 7)
tcn 28 河平 Hà Bình
tcn 24 陽朔 Dương Sóc
tcn 20 鴻嘉 Hồng Gia
tcn 16 永始 Vĩnh Thuỷ
tcn 12 元延 Nguyên Diên
tcn 8 綏和 Tuy Hoà
tcn 7
tcn 6 建平 Kiến Bình 哀帝 Ai Đế (劉欣 Lưu Hân,-tcn 1)
tcn 6 Chúa Jesus Christ, tcn 6-30) giáng sinh
tcn 2 元壽 Nguyên Thọ

>>>>-------------------------------CÔNG NGUYÊN 公元 TÍNH TỪ ĐÂY-------------------------------->>>>

1 元始 Nguyên Thuỷ 平帝 Bình Đế (劉衎 Lưu Khản,-tcn 5)
4 甲子年 năm Giáp Tý
6 居攝 Cư Nhiếp 孺子嬰 Nhụ Tử Anh
8 初始 Sơ Thuỷ Tây Hán 西漢 (tcn 206-8) kết thúc

* TÂN (Vương Mãng) 新莽 (9-23, cộng 15 năm)

9 始建國 Thuỷ Kiến Quốc 王莽 Vương Mãng (tcn 45-23) lên ngôi
14 天鳳 Thiên Phượng
18 Loạn Xích Mi 赤眉之亂 (18-27)
20 地皇 Địa Hoàng
23 Nhà Tân của Vương Mãng kết thúc

23 更始 Cánh Thuỷ 淮陽王 Hoài Dương Vương (劉玄 Lưu Huyền) (23-25, cộng 3 năm)

b/ Đông Hán 東漢 (25-220, cộng 196 năm)

25 建武 Kiến Vũ 光武帝 Quang Vũ Đế (劉秀 Lưu Tú,tcn 5-57) lên ngôi
56 中元 Trung Nguyên
58 永平 Vĩnh Bình 明帝 Minh Đế (劉莊 Lưu Trang,29-75/76)
58 Đặng Vũ 鄧禹 (2-58) mất
64 甲子年 năm Giáp Tý
65 Thái Âm 蔡愔 được phái đi Thiên Trúc 天竺 xin kinh Phật (65-67)
68 Xây chùa Bạch Mã 白馬寺 tại Lạc Dương 洛陽
76 建初 Kiến Sơ 章帝 Chương Đế (劉烜 Lưu Huyên, 57-88)
84 元和 Nguyên Hoà
87 章和 Chương Hoà
89 永元 Vĩnh Nguyên 和帝 Hoà Đế (劉肇 Lưu Triệu,79-105)
89 Đậu Hiến 竇憲 (-92) dẹp Hung Nô 匈奴
92 Ban Cố 班固 [tác giả Hán Thư 漢書] (32?-92) chết trong ngục.
100 Hứa Thận 許慎 (58-147) viết Thuyết Văn Giải Tự 說文解字.
105 元興 Nguyên Hưng
105 Hoạn quan Thái Luân 宦官蔡倫 (-121?) chế tạo giấy
106 延平 Diên Bình 殤帝 Thương Đế (劉隆 Lưu Long,105-106)
107 永初 Vĩnh Sơ 安帝 An Đế (劉祜 Lưu Hỗ,-125)
114 元初 Nguyên Sơ
120 永寧 Vĩnh Ninh
121 建光 Kiến Quang
122 延光 Diên Quang
124 甲子年 năm Giáp Tý
125 少帝 Thiếu Đế (劉懿 Lưu Ý,-125) [tức là Bắc Hương Hầu 北鄉侯]
126 永建 Vĩnh Kiến 順帝 Thuận Đế (劉保 Lưu Bảo,-144)
132 陽嘉 Dương Gia
136 永和 Vĩnh Hoà
139 Trương Hành 張衡 (78-139) [phát minh Địa Chấn Nghi 地震儀] mất
142 漢安 Hán An
144 建康 Kiến Khang
145 永嘉 Vĩnh Gia 沖帝 Xung Đế (劉炳 Lưu Bính,143-145)
146 本初 Bản Sơ 質帝 Chất Đế (劉纘 Lưu Toản,138-146)
147 Lương Thái Hậu 梁太后 (-150) nhiếp chính
147 建和 Kiến Hoà 桓帝 Hoàn Đế (劉志 Lưu Chí,132-167)
147 An Thế Cao 安世高 [người An Tức 安息 (Y Lang 伊郎)] đến Lạc Dương 洛陽
150 和平 Hoà Bình
151 元嘉 Nguyên Gia
153 永興 Vĩnh Hưng
155 永壽 Vĩnh Thọ
158 延熹 Diên Hi
167 永康 Vĩnh Khang
167 Chi Lâu Ca Sấm 支婁伽讖 [người Nguyệt Thị 月氏] đến Lạc Dương 洛陽
168 建寧 Kiến Ninh 靈帝 Linh Đế (劉宏 Lưu Hoành,156-189)
172 熹平 Hi Bình
178 光和 Quang Hoà
184 甲子年 năm Giáp Tý
184 中平 Trung Bình
184 Loạn Khăn Vàng (Hoàng Cân 黃巾) bắt đầu
189 光熹 Quang Hi 少帝 Thiếu Đế (劉辯 Lưu Biện,175-189) [tức Hoằng Nông Vương 弘農王]
189 昭寧 Chiêu Ninh Hà Thái Hậu 何太后 (-189) chuyên chính
189 永漢 Vĩnh Hán 獻帝 Hiến Đế (劉協 Lưu Hiệp)
189 中平 Trung Bình
190 初平 Sơ Bình
194 興平 Hưng Bình
196 建安 Kiến An
198 Lã Bố 呂布 (-198) bị giết
200 Tào Tháo 曹操 (155-220) phá Viên Thiệu 袁紹 (-202)
200 Trịnh Huyền 鄭玄 (127-200) mất
207 Lưu Bị 劉備 (162-223) 3 lần mời Gia Cát Lượng 諸葛亮 (181-234)
208 Trận Xích Bích 赤壁, Lưu Bị 劉備 và Tôn Quyền 孫權 (182-252) phá Tào Tháo 曹操
210 Chu Du 周瑜 (175-210) mất
217 Lỗ Túc 魯肅 (172-217) mất
219 Tôn Quyền 孫權 (182-252) trảm Quan Vũ 關羽 (160?-219)
219 Lã Mông 呂蒙 (178-219) mất
220 延康 Đời Đông Hán 東漢 (25-220) kết thúc
Lộ tòng kim dạ bạch,
Nguyệt thị cố hương minh.
Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên Facebook
Ảnh đại diện

Vanachi

* TAM QUỐC 三國 (220-280, cộng 61 năm)

-Nguỵ 魏 (220-265, cộng 46 năm)
-Thục 蜀 (221-263, cộng 43 năm)
-Ngô 吳 (222-280, cộng 59 năm)

220 黃初 Hoàng Sơ 魏文帝 Nguỵ văn Đế (曹丕 Tào Phi,187-226) lên ngôi
221 章武 Chương Vũ 昭烈帝 Chiêu Liệt Vương (劉備 Lưu Bị ,162-223) lên ngôi
221 Trương Phi 張飛 (-221) bị giết
222 黃武 Hoàng Vũ 大帝 Đại Đế (孫權 Tôn Quyền, 182-252) lên ngôi
223 建興 Kiến Hưng 後主 Hậu Chủ (劉禪 Lưu Thiền,-271)
226 魏明帝 Nguỵ Minh Đế (曹叡 Tào Duệ,-239)
227 太和 Thái Hoà
227 Gia Cát Lượng 諸葛亮 (181-234) viết Xuất Sư Biểu 出師表
228 Gia Cát Lượng 諸葛亮 viết Hậu Xuất Sư Biểu 後出師表
228 Mã Tốc 馬謖 (190-228) bị giết
229 黃龍 Hoàng Long
232 嘉禾 Gia Hoà
233 青龍 Thanh Long
237 景初 Cảnh Sơ
238 延熙 Diên Hi 赤烏 Xích Ô
240 正始 Chính Thuỷ 魏齊王 Nguỵ Tề Vương (曹芳 Tào Phương)
244 甲子年 năm Giáp Tý
249 嘉平 Gia Bình
251 Tư Mã Ý 司馬懿 (175-251) mất
251 太元 Thái Nguyên
252 神鳳 Thần Phượng 會稽王 Cối Kê Vương (孫亮 Tôn Lượng)
252 建興
254 正元 魏高貴鄉公 Nguỵ Cao Quý Hương Công (曹髦 Tào Mao) 五鳳 Ngũ Phượng
256 甘露 太平 Thái Bình
258 景耀 Cảnh Diệu 永安 Vĩnh An 景帝 Cảnh Đế (孫休 Tôn Hưu,-264)
260 景元 魏元帝 Nguỵ Nguyên Đế (曹奐 Tào Hoán)
262 Trúc Lâm Thất Hiền Kê Khang 竹林七賢嵇康 (223-262)bị giết
263 Trúc Lâm Thất Hiền Nguyễn Tịch 竹林七賢阮籍 (210-263) mất
263 炎興 Viêm Hưng Hậu Chủ 後主 thoái vị
264 咸熙 Hàm Hi 元興 Nguyên Hưng 烏程公 Ô Trình Công (孫皓 Tôn Hạo)
265 魏元帝 Nguỵ Nguyên Đế thoái vị 甘露 Cam Lộ
265 Tư Mã Chiêu 司馬昭 (221-265) mất
266 寶鼎 Bảo Đỉnh
269 建衡 Kiến Hành
272 鳳凰 Phượng Hoàng
275 天鍹 Thiên Tuyên
276 天璽 Thiên Tỉ
277 天紀 Thiên Kỷ
280 烏程公Ô Trình Công thoái vị
280 Đời Tam Quốc 三國 (220-280) kết thúc
Lộ tòng kim dạ bạch,
Nguyệt thị cố hương minh.
Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên Facebook
Ảnh đại diện

Vanachi

* TẤN 晉 (265-420, cộng 156 năm)

a/ Tây Tấn 西晉 (265-316, cộng 52 năm)

265 泰始 Thái Thuỷ 武帝 Vũ Đế (司馬炎 Tư Mã Viêm,236-290) lên ngôi
275 咸寧 Hàm Ninh
280 太康 Thái Khang
284 Đỗ Dự 杜預 (222-284) [tác giả Xuân Thu Tả Thị Kinh Truyện Tập Giải 春秋左氏經傳集解] mất
290 太熙 Thái Hi 惠帝 Huệ Đế (司馬衷 Tư Mã Trung,259-306)
290 永熙 Vĩnh Hi Hoàng hậu Giả Thị 皇后賈氏 (-300) chuyên chính
291 永平 Vĩnh Bình
291 元康 Nguyên Khang
297 Trần Thọ 陳壽 (233-297) [tác giả Tam Quốc Chí 三國志] mất
300 永康 Vĩnh Khang Loạn Bát Vương 八王之亂 (300-306) bắt đầu
301 永寧 Vĩnh Ninh
302 太安 Thái An
304 甲子年 năm Giáp Tý
304 永安 Vĩnh An
304 建武 Kiến Vũ
304 永安 Vĩnh An
304 永興 Vĩnh Hưng
306 光熙 Quang Hi 懷帝 Hoài Đế (司馬熾 Tư Mã Xí,-313)
306 Tư Mã Bưu 司馬彪 (246?-306?) mất
307 永嘉 Vĩnh Gia
313 建興 Kiến Hưng 愍帝 Mẫn Đế (司馬業 Tư Mã Nghiệp)
316 Đời Tây Tấn 西晉 (265-316) kết thúc

b/ Đông Tấn 東晉 (317-420, cộng 104 năm)

317 建武 Kiến Vũ 元帝 Nguyên Đế (司馬睿 Tư Mã Duệ,276-321) lên ngôi ở Kiến Khang 建康 (nay là Nam Kinh南京)
318 太興 Thái Hưng
322 永昌 Vĩnh Xương
323 太寧 Thái Ninh 明帝 Minh Đế (司馬紹 Tư Mã Thiệu,-325)
326 咸和 Hàm Hoà 成帝 Thành Đế (司馬衍 Tư Mã Diễn,-342)
335 咸康 Hàm Khang
343 建元 Kiến Nguyên 康帝 Khang Đế (司馬岳 Tư Mã Nhạc,-344)
345 永和 Vĩnh Hoà 穆帝 Mục Đế (司馬聃 Tư Mã Đam,-361)
353 Vương Hi Chi 王羲之 (303?-361?) cùng 27 văn nhân mở hội Lan Đình 蘭亭之會, rồi viết thiếp Lan Đình
357 升平 Thăng Bình
362 隆和 Long Hoà 哀帝 Ai Đế (司馬丕 Tư Mã Phi,-365)
363 興寧 Hưng Ninh
363 Cát Hồng 葛洪 (284-363?) [tác giả Bão Phác Tử 抱朴子] mất
364 甲子年 năm Giáp Tý
365 Đào Uyên Minh 陶淵明 (365-427) sinh
366 太和 Thái Hoà 廢帝 Phế Đế (司馬奕 Tư Mã Dịch)
371 咸安 Hàm An 簡文帝 Giản văn Đế (司馬昱 Tư Mã Dục,-372)
373 寧康 Ninh Khang 孝武帝 Hiếu Vũ Đế (司馬曜 Tư Mã Diệu,-396)
376 太元 Thái Nguyên
397 隆安 Long An 安帝 An Đế (司馬德宗 Tư Mã Đức Tông,-418)
399 Pháp Hiển 法顯 (337?-423?) đi Ấn Độ thỉnh kinh Phật
402 元興 Nguyên Hưng
405 義熙 Nghĩa Hi
419 元熙 Nguyên Hi 恭帝 Cung Đế (司馬德文 Tư Mã Đức Văn)
420 Đời Đông Tấn 東晉 (317-420) kết thúc

₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪�
�₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪₪�
��₪

* NGŨ HỒ THẬP LỤC QUỐC 五胡十六國 (304-439, cộng 136 năm)

304 甲子年 năm Giáp Tý
304 劉淵 Lưu Uyên (-310) quốc hiệu Hán 漢, 劉曜 Lưu Diệu (-333) đổi thành Triệu 趙, tức Tiền Triệu 前趙 (304-329)
304 成 (漢) Thành Hán (304-347) thành lập, tức Tiền Thục 前蜀
319 石勒 Thạch Lặc (274-332) lập Hậu Triệu 後趙 (319-350)
324 前涼 Hậu Lương (324-376) thành lập
329 前趙 Tiền Triệu diệt vong
337 慕容皝 Mộ Dung Hoảng lập Tiền Yên 前燕 (337-370)
347 成 (漢) Thành Hán diệt vong
350 後趙 Hậu Triệu diệt vong
351 苻健 Phù Kiện lập Tiền Tần 前秦 (351-394)
364 甲子年 năm Giáp Tý
366 Sa môn Lạc Tổn 樂僔 bắt đầu tạo các hang đá Đôn Hoàng 敦煌石窟
370 前燕 Tiền Yên diệt vong
384 後秦 Hậu Tần (384-417) thành lập
384 慕容垂 Mộ Dung Thuỳ lập hậu Yên 後燕 (384-409)
385 西秦 Tây Tần (385-431) thành lập
386 呂光 Lã Quang (337-399) lập Hậu Lương 後涼 (386-403)
394 前秦 Tiền Tần diệt vong
397 南涼 Nam Lương (397-414) thành lập
398 南燕 Nam Yên (398-410) thành lập
400 西涼 Tây Lương (400-420) thành lập
401 沮渠蒙遜 Thứ Cừ Mông Tốn (386-433) lập Bắc Lương 北涼 (401-439)
401 鳩摩羅什 Cưu Ma La Thập (Kumarajiva,343?-413?) đến Trường An 長安
403 後涼 Hậu Lương diệt vong
407 赫連勃勃 Hách Liên Bột Bột (-425) lập nước Hạ 夏 (407-431)
409 北燕 Bắc Yên (409-436) thành lập;後燕 Hậu Yên diệt vong
410 南燕 Nam Yên diệt vong
414 南涼Nam Lương diệt vong
417 後秦 Hậu Tần diệt vong
420 西涼Tây Lương diệt vong
424 甲子年 năm Giáp Tý
431 西秦 Tây Tần diệt vong, Hạ 夏diệt vong
436 北燕 Bắc yên diệt vong
439 北涼 Bắc Lương diệt vong
439 Ngũ Hồ Thập Lục Quốc 五胡十六國 (304-439) kết thúc
Lộ tòng kim dạ bạch,
Nguyệt thị cố hương minh.
Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên Facebook

Trang trong tổng số 2 trang (17 bài viết)
[1] [2] ›Trang sau »Trang cuối