Ca dao

Hát đối đáp

Sử thi Đam San

Tục ngữ

Vè, đồng dao

  1. Ăn một bát cơm
  2. Ăn một quả na
  3. Ba bà đi bán lợn con
  4. Bà con cô bác, lẳng lặng mà nghe Vè khâm sai
    2
  5. Bà còng đi chợ trời mưa
  6. Bắc kim thang
    1
  7. Bắt được con công
  8. Bồ các là bác chim ri
  9. Bồng bồng cõng chồng đi chơi
  10. Cái gì nó kêu
  11. Cái ngủ mày ngủ cho lâu
    1
  12. Cái sáo mặc áo em tao
  13. Cam, quýt, mít, hồng
  14. Câu ếch
  15. Cầu Ngu, Trung Lễ xưa nay Vè nghĩa quân Bang Ninh hạ thành Hà Tĩnh
    2
  16. Chi chi chành chành
    2
    1
  17. Chim hát
  18. Chim sẻ
  19. Chim xuất quân
  20. Cho và trả
  21. Chuồn chuồn
  22. Con chim chích choè
  23. Con cò cao cẳng
  24. Con công ngồi ước
  25. Con cua hai càng
  26. Con cua mà có hai càng
  27. Con gà, con diều
  28. Con vịt, con vạc
  29. Con vỏi con voi
  30. Cức mình nên phải đàn ra Bài vè kể chuyện giặc Pháp đốt phá làng Cẩm Trang
    2
  31. Dung dăng dung dẻ (I)
  32. Dung dăng dung dẻ (II)
  33. Đi cầu đi quán
  34. Đồng hồ treo
  35. Đốt lồng đèn, xây lồng kiệm
  36. Gà lên chuồng
  37. Gà ri
  38. Gánh gánh gồng gồng
  39. Hàng năm cứ tháng tư mồng chín
    3
  40. Hì hà hì hụi
  41. Kéo cưa lừa xẻ
  42. Kéo dây
  43. Khuyến trẻ học hành
  44. Lộn cầu vồng, nước sông đang chảy
  45. Lộn cầu vồng, nước trong nước chảy
  46. Lúa ngô là cô đậu nành
    2
  47. Mau mau tỉnh dậy
  48. Mèo đuổi chuột (Chít chít meo meo, con mẻo con mèo)
  49. Mèo đuổi chuột (Mời bạn lại đây, tay nắm chặt tay)
  50. Mèo trèo cây duối
  51. Mồng một lưỡi trai, mồng hai lá lúa
    2
  52. Một cơn gió táp mưa sa Vè Hà Thành đầu độc
    2
  53. Mười ngón tay
  54. Nòng nọc đứt đuôi
  55. Nu na nu nống, cái cống nằm trong
  56. Nu na nu nống, đánh trống phất cờ
  57. Ông già quét nhà, lượm được đồng điếu
  58. Ông giẳng ông giăng, xuống chơi ông chính
  59. Ông giẳng ông giăng, xuống chơi ông đất
  60. Ông giẳng ông giăng, xuống chơi với tôi
  61. Ông sảo ông sao
    1
  62. Ông sấm ông sét
  63. Ông tiển ông tiên
  64. Ông trăng xuống chơi cây cau
  65. Quan Đình người ở quê ta Vè Quan Đình
    2
  66. Rạng đông
  67. Rềnh rềnh ràng ràng
  68. Súc sắc súc sẻ, nhà nào, nhà này
  69. Súc sắc súc sẻ, tiền lẻ bỏ vào
  70. Tay cầm con dao
  71. Tay đẹp
    2
  72. Tập tầm vông, chị lấy chồng
  73. Tập tầm vông, con công hay múa
  74. Tập tầm vông, tay không tay có
  75. Thả đỉa ba ba
  76. Thằng Bờm có cái quạt mo
    5
  77. Thằng Cuội ngồi gốc cây đa (I)
  78. Thằng Cuội ngồi gốc cây đa (II)
  79. Tiếng con chim ri
  80. Tóc quăn chải lược đồi mồi Vè đi ở
    3
  81. Trăng cười, trăng khóc
  82. Trăng vào trời, mùng bảy trăng tỏ Đốc Hạnh, Đốc Thiết khởi nghĩa Cần Vương
    1
  83. Trận đánh Sơn Trà
  84. Trò chơi rồng rắn
  85. Trời Nam đương hội mở mang Trước hoạ giặc Pháp
    2
  86. Vấn đáp (I)
  87. Vấn đáp (II)
  88. Vè ăn thịt chó
  89. Vè bánh (Mấy tay phong tình huê nguyệt, thì sẵn có bánh trung thu)
  90. Vè bánh (Tròn như mặt trăng, đó là bánh xèo)
  91. Vè bậu lỡ thời
  92. Vè cá (Cá biển cá bầy, ăn ngày hai bữa)
  93. Vè cá (Cá biển, cá đồng, cá sông, cá ruộng)
  94. Vè cá (Cá kình, cá ngạc, cá nác, cá dưa)
  95. Vè cá (Con cá nhà giàu, là con cá nục)
  96. Vè cá (Cứu trong thiên hạ, là con cá voi)
  97. Vè cá (Hai bên cô bác, lẳng lặng mà nghe)
  98. Vè cá (No lòng phỉ dạ, là con cá cơm)
  99. Vè cầm thú
  100. Vè chim chóc (Cha sáo, mẹ sáo)
  101. Vè chim chóc (Hay chạy lon ton, là gà mới nở)
  102. Vè chim chóc (Hay moi hay móc, vốn thiệt con dơi)
  103. Vè chim chóc (Thứ hay lớn tiếng, tu hú ác là)
  104. Vè chim chóc (Tiếng kêu rủ rỉ, là tiếng chim chài)
  105. Vè con dao
  106. Vè con kiến (I)
  107. Vè con kiến (II)
  108. Vè đánh bạc
  109. Vè hoa
  110. Vè nói láo (I)
  111. Vè nói láo (II)
  112. Vè nói ngược (Bao giờ cho đến tháng ba)
    2
  113. Vè nói ngược (Bước sang tháng sáu giá chân)
  114. Vè nói ngược (Các cụ dung dẻ đi chơi)
  115. Vè nói ngược (Con chim mần tổ dưới nước)
  116. Vè nói ngược (Hươu đẻ dưới nước, cá ở trên núi)
  117. Vè nói ngược (Lưng đằng trước, bụng đằng sau)
  118. Vè nói ngược (Năm nay lớn nước, thiên hạ được mùa)
  119. Vè nói ngược (Ngồi buồn nói ngược mà chơi)
  120. Vè nói ngược (Non cao đầy nước, đáy biển đầy cây)
  121. Vè nói ngược (Xắn quần mà lội, lội núi cheo leo)
  122. Vè rau
  123. Vè thằng Bợm
  124. Vè thằng nhác
  125. Vè thuế nặng
  126. Vè trái cây
  127. Vè Trương Định
  128. Vuốt nuột hổ
    1
  129. Xu xoa xu xuýt