Trang trong tổng số 1 trang (4 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Dạ toạ (Nguyễn Du): Bản dịch chữ Hán của Hiểu Lê

夜坐

四壁蛩聲鬧夜綿,
隘床移向曲籃邊。
微風不動霜垂地,
斜月無光精滿天。
今古閒愁來醉後,
莼蘆香思在秋先。
白頭處計維衣食,
何得狂歌自少年?

Ảnh đại diện

Thôn dạ (Nguyễn Du): Bản dịch chữ Hán của Hiểu Lê

村夜

青草村前臥老翁,
江南夜色上帘櫳。
滿天明月一池水,
半壁寒登萬樹風。
老去未知生計惙,
障消時覺足心空。
年年結得魚樵旅,
笑傲湖煙野草中。

Ảnh đại diện

Sơn thôn (Nguyễn Du): Bản dịch chữ Hán của Hiểu Lê

山村

萬山深處絕風塵,
脫落柴門閉幕雲。
長者衣冠猶是漢,
山中甲子迥非秦。
牧兒角槌荒郊幕,
伋女桶連玉井春。
哪得跳離浮世外,
長松樹下最宜津。


有幾個字還沒確定準不準確,繼續研究,下次再改!^^
Ảnh đại diện

Khổng tước vũ (Nguyễn Du): Bản dịch chữ Hán của Hiểu Lê

孔雀腑懷毒
誤服不可醫
外露文章體
中藏殺罰璣
人誇容旨善
我惜舞毛奇
鶴海亦會舞
不與世人知

Trang trong tổng số 1 trang (4 bài trả lời)
[1]




Tìm bài trả lời thơ:

Kết quả tìm được thoả mãn đồng thời tất cả các tiêu chí bạn chọn.
Bạn có thể tìm bằng Google với giao diện đơn giản hơn.

Tiêu đề bài trả lời:

Nội dung:

Thể loại:

Người gửi:

Tiêu đề bài thơ:

Tác giả bài thơ: