21/09/2024 00:12Thi Viện - Kho tàng thi ca Việt Nam và thế giới
Thể thơ: Cổ phong (cổ thể); Nước: Trung Quốc; Thời kỳ: Trung Đường
Đăng bởi tôn tiền tử vào 23/06/2014 00:26
Nguyên tác
湘水無潮秋水闊,
湘中月落行人發。
送人發,送人歸,
白蘋茫茫鷓鴣飛。
Phiên âm
Tương thuỷ vô triều thu thuỷ khoát,
Tương trung nguyệt lạc hành nhân phát.
Tống nhân phát, tống nhân quy,
Bạch tần mang mang gia cô phi.Dịch nghĩa
Thuỷ triều sông Tương đang đứng, mặt sông thu thấy rộng hơn,
Khi trăng lặn trên sông Tương thì người đi sẽ khởi hành.
Kẻ ở người đi tiễn qua tiễn lại nhau,
Rau tần trắng bên bờ man mác, chim giá cô bay lượn.Bản dịch của Nguyễn Minh
Thuỷ triều đứng, sông Tương bát ngát
Lúc trăng tàn xuất phát người đi
Tiễn đưa lưu luyến một khi
Chá cô bay lượn, xá chi rau tần