30/03/2024 04:19Thi Viện - Kho tàng thi ca Việt Nam và thế giới
Thể thơ: Cổ phong (cổ thể); Nước: Trung Quốc; Thời kỳ: Trung Đường
Đăng bởi Lâm Xuân Hương vào 06/12/2020 08:50
Nguyên tác
寒山道,
無人到。
若能行,
稱十號。
有蟬鳴,
無鴉噪。
黃葉落,
白雲掃。
石磊磊,
山隩隩。
我獨居,
名善導。
子細看,
何相好。
Phiên âm
Hàn Sơn đạo,
Vô nhân đáo.
Nhược năng hành,
Xưng thập hiệu.
Hữu thiền minh,
Vô nha táo.
Hoàng diệp lạc,
Bạch vân tảo.
Thạch lỗi lỗi,
Sơn ảo ảo.
Ngã độc cư,
Danh thiện đạo.
Tử tế khan,
Hà tương hảo.Dịch nghĩa
Đường trên núi Hàn Sơn,
Không có ai đến.
Nếu muốn đến,
Phải nói có mười tên đường.
Có ve kêu,
Không có quạ làm ồn.
Lá vàng rụng,
Mây trắng quét.
Đá ngổn ngang,
Núi sâu kín.
Ta ở một mình,
Có tiếng dẫn dắt khéo.
Coi nhau tử tế,
Tốt đẹp biết bao!Bản dịch của Nguyễn Minh
Ta ở núi,
Không ai tới.
Nếu muốn đi,
Nói mười lối
Có ve kêu,
Không quạ rối.
Lá vàng rơi,
Mây trắng bới.
Đá ngổn ngang,
Thăm thẳm núi.
Ở một mình,
Tên dễ hỏi.
Tử tế coi
Tốt lành nói.