27/04/2024 04:15Thi Viện - Kho tàng thi ca Việt Nam và thế giới
Thể thơ: Kinh thi; Nước: Trung Quốc; Thời kỳ: Chu
Đăng bởi Vanachi vào 06/10/2005 13:47
Nguyên tác
月出皎兮,
佼人僚兮。
舒窈糾兮,
勞心悄兮。
Phiên âm
Nguyệt xuất hạo hề!
Giảo nhân liễu hề!
Thư yểu kiểu hề!
Lao tâm tiệu hề!Dịch nghĩa
Trăng lên sáng đẹp,
Người đẹp yêu kiều,
Làm sao (cho được gặp nàng để) cởi mở nỗi tình sầu uất xa xôi.
Cho nên phải nhọc lòng ưu sầu.Bản dịch của Tạ Quang Phát
Trăng lên sáng đẹp bầu trời,
Yêu kiều tha thướt dáng người đẹp xinh,
Làm sao giải nỗi u tình ?
Nhọc nhằn tấc dạ riêng mình khổ đau.
Chú giải của Chu Hy:
Chương này thuộc hứng.
hạo: ánh sáng trăng.
giảo nhân: người đẹp.
liễu: dáng đẹp đẽ.
yểu: xa mờ.
kiểu: sầu kết, sầu ấp ủ.
tiệu: ưu buồn.