杂诗


岩岩钟山首,
赫赫炎天路。
高明曜云门,
远景灼寒素。
昂昂累世士,
结根在所固。
吕望老匹夫,
苟为因世故。
管仲小囚臣,
独能建功祚。
人生有何常,
但患年岁暮。
幸托不肖躯,
且当猛虎步。
安能苦一身,
与世同举厝。
由不慎小节,
庸夫笑我度。
吕望尚不希,
夷齐何足慕。

Phiên âm:

Tạp thi

nham nham chung sơn thủ ,
hách hách viêm thiên lộ .
cao minh diệu vân môn ,
viễn cảnh chước hàn tố .
ngang ngang luy thế sĩ ,
kết căn tại sở cố .
lã vọng lão thất phu ,
cẩu vi nhân thế cố .
quản trọng tiểu tù thần ,
độc năng kiến công tộ .
nhân sinh hữu hà thường ,
đãn hoạn niên tuế mộ .
hạnh thác bất tiếu khu ,
thả đang mãnh hổ bộ .
an năng khổ nhất thân ,
dữ thế đồng cử thố .
do bất thận tiểu tiết ,
dung phu tiếu ngã độ .
lã vọng thượng bất hi ,
di tề hà túc mộ .

Vài dòng về tác giả:

Khổng Dung 孔融 (153~208) là cháu hai mươi đời Khổng Tử. Ông theo Nho giáo, không tán thành những hành vi của Đổng Trác và Tào Tháo. Ông có gan trình lên Tào Tháo, lúc đó nắm đại quyền, một số sớ bàn về chính trị, lời lẽ châm chọc cay độc. Sau bị Tào Tháo giết (năm 208).

hongha83
Khi bạn so găng với cuộc đời, cuộc đời luôn luôn thắng (Andrew Matthews)