Trang trong tổng số 22 trang (212 bài viết)
Trang đầu« Trang trước‹ ... [6] [7] [8] [9] [10] [11] [12] ... ›Trang sau »Trang cuối

Ảnh đại diện

SiNguyen

Nguyễn Chân đã viết:
TÂM SỰ ĐÔI DÉP CŨ
        Đi theo ông chủ khắp nơi,
        Cùng nếm dủ mùi sướng khổ.
        Về già chỉ mong một chỗ,
        Khỏi ra sọt rác mà thôi !

        Mỗi ngày đồ cũ mỗi nhiều,
        Nhà cửa càng ngày càng chật,
        Xó bếp, gầm giường chồng chất,
        Ngoái nhìn nuốt lệ, buồn thiu.

                 舊 鞋 心 事
              隨 從 處 處 老 師
              經 已 同 甘 共 苦
              一 位 祈 留 歲 暮
              避 成 垃 圾 剔 除

              每 時 舊 物 添 多
              日 日 屋 房 狹 擠
              堆 積 廚 隅 床 底
              回 頭 飲 淚 悲 耶

              CỰU HÀI TÂM SỰ
          Tuỳ tòng xứ xứ lão sư
          Kinh dĩ đồng cam cộng khổ.
          Nhất vị kì lưu tuế mộ
          Tị thành lạp ngập dịch trừ.

          Mỗi thời cựu vật thiêm đa,
          Nhật nhật ốc phòng hiệp tễ.
          Đôi tích  trù ngung sàng để.
          Hồi đầu, ẩm lệ, bi da !

      CONFIDENCES DES SANDALES AVACHIES

En accompagnant le patron en plusieurs contrées
Misères et bonheurs nous ensemble avons goûtés.
Vieillies, nous rêvons à un endroit réservé
Pour éviter en ordures d'être transmutées.

La maison du patron est encombrée peu à peu.
Le dessous du lit, même les coins de la cuisine
Sont comblés d'objets vétustes et inutiles.
Tournant la tête, rentrons les perles des yeux !

             NGUYỄN CHÂN 30.04.2007
Xin cảm tác cùng Chú ạ

TÂM SỰ CÂY VIẾT

Đem thân lưu lạc khắp gần xa
Thanh tú dung nhan vóc ngọc ngà
Mạch sống tràn trề cho lý tưởng
Vì đời ngấn lệ mãi tuôn sa

SiNguyen


BÚT CAN TÂM SỰ
SiNguyen

Kí quyên cận viễn biến lưu li
Quang phóng y hoa dung mạc huy
Tâm dật hoạt sinh đoan lý thạch
Dĩ phương thế vĩnh lệ lưu thùy



筆 杆 心 事
士 元

寄 身 近 遠 遍 流 離
光 放 衣 華 容 幕 輝
心 溢 活 生 端 理 石
以 芳 世 永 淚 流 陲

Xin xem chữ bằng con mắt trái tim
Đừng đo chữ bằng chiều dài đường ruột

Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên Facebook
Ảnh đại diện

Nguyễn Chân

ОДУРЕВШИЙ ОТ ЛЮБВИ
 (Куплет в русском фильме СВАДЬБА С ПРЕДАННОЙ)
      На крылечке твоём, Каждый вечер двоём
 Мы надолго сидим и растаться не можем на миг.
      До свиданья скажу. Возвращусь и хожу.
   До рассвета  хожу мимо милых окошек твоих.

          Dịch nghĩa :
        Mỗi buổi tối, trên bậu cửa nhà em, hai ta ngôi lâu
        bên nhau và không thể chia tay trong khoảnh khắc.
        Anh sẽ nói tạm biệt em và quay về. (Nhưng) sẽ đi
        đi lại lại dưới cửa sổ nhà em cho đến sáng.
 -----------------
 Đầu đề do người dịch đặt.

                  FOU D'AMOUR
(Couplet dans le film russe MARIAGE AVEC SA DÉVOUÉE)
  Sur le seuil de ta maison chaque nuit tombante
    Longuement côte à côte nous nous asseyons.
 Et dans un clin d'oeil nous séparer ne pouvons.
Au revoir, dirai-je et sous ta lucarne ouvrante
    Je ferai navette jusqu'au soleil levant.

      Traduction de NGUYỄN CHÂN 02.05.2010

              SI TÌNH
(Một đoạn trong bài hát trong phim Nga
   ĐÁM CƯỚI VỚI NGƯỜI CHUNG THUỶ)
Mỗi hoàng hôn trên ngưỡng cửa nhà em
Đâu có dễ chia tay trong khoảnh khắc
Anh về rồi, còn di lại thâu đêm
Dưới cửa sổ phòng em, cho đến sáng !

    NGUYỄN CHÂN dịch 02.05.2010

              痴 情
       楣 上 黃 昏 我 與 君
       瞬 時 無 奈 以 分 襟
       謝 辭 夜 半 君 窗 下
       不 倦 往 來 到 早 晨

            SI TÌNH
Mi thượng hoàng hôn ngã dữ quân,
Thuấn thời vô nại dĩ phân khâm.
Tạ từ dạ bán quân song hạ
Bất quyện vãng lai đáo tảo thần.

NGUYỄN CHÂN biên dịch 03.05.2010
Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên Facebook
Ảnh đại diện

Nguyễn Chân

NGỰA CHIẾN GIÀ (I)
    Chiến trường sương lạnh, ánh trăng khuya.
    Máu chảy, thây phơi khắp bốn bề.
    Mất hướng, lạc đường, đừng có ngại,
    Ngựa già sẽ dẫn lối ta đi.

             老 戰 馬 (一)
         沙 場 冷 露 深 宵 月
          照 盡 血 涂 遍 地 尸
          失 向 迷 途 君 莫 怕
          識 途 老 馬 引 人 歸

              LÃO CHIẾN MÃ (I)
    Sa trường lãnh lộ thâm tiêu nguyệt,
    Chiếu tận huyết đồ biến địa thi.
    Thất hướng, mê đồ quân mạc phạ,
    Thức đồ lão mã dẫn nhân quy.
     

        LE VIEUX CHEVAL DE BATAILLE (I)
      Minuit, la lune éclaire les rosées
      Et partout dépouilles ensanglantées
  Sous le froid perçant au champ de bataille.
    Désorientés - ne craignons pas les pas !
       Notre vieux cheval nous pilotera !

           NGUYỄN CHÂN 17.09.2006
Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên Facebook
Ảnh đại diện

Nguyễn Chân

THAN THÂN
Khi răng tốt, chẳng có gì đổ miệng.
Lúc có ăn, răng dần biến cả rồi!
Ngồi thầm trách sao Ông Trời tai quái
Nỡ ép mình rỏ dãi suốt đời ư?

自 嘆
強 齒 有 時 無 食 品
今 天 肴 宴 齒 牙 逃
天 公 暗 責 刁 頑 此
逼 我 終 生 飲 液 勞

TỰ THÁN
Cường xỉ hữu thời vô thực phẩm
Kim thiên hào yến xỉ nha đào
Thiên công ám trách điêu ngoan thử
Bức ngã chung sinh ẩm dịch lao.

LAMENTATIONS
Me dents chômaient toujours lorsqu’elles étaient solides.
Quand j’ai de quoi goûter elles se sont enfuies.
Que Dieu soit méchant en m’obligeant toute la vie
À regarder manger les gens en rentrant les salives.

NGUYỄN CHÂN 01.03.2012

ЖАЛОВАТЬСЯ НА СВОЮ СУДЬБУ
Крепкие зубы да не было еды
Есть еда но уж исчезли  все зубы
Упрекаю хитрый Бог заставивштй
Разве так меня всю жизнь глотать слюнки?

NGUYỄN CHÂN O1.03.2012

LAMENTATIONS
My teeth were always idle when they were solid
Because I had nothing to eat.
When I lost almost all my teeth,
I’ve  many foods , but I cann’t eat!
The God has made me swallowing the saliva for life
To see people eating each time…!

自 嘆
有 牙 無 食 品
無 牙 食 品 多
終 生 不 得 食
老 天 甚 惡 啊

TỰ THÁN
Hữu nha vô thực phẩm
Vô nha thực phẩm đa.
Chung sinh bất đắc thực,
Lão thiên thậm ác a !

TRANSLATION by TMCS
Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên Facebook
Ảnh đại diện

Nguyễn Chân

Xin lỗi bạn đọc :
Hai câu 3 và 4 phần tiếng Nga
Trong bài THAN THÂN ở trên
tôi dịch  theo văn phạm Pháp.
Sai. Xin sửa lại như sau :

ЖАЛОВАТЬСЯ НА СВОЮ СУДЬБУ

Крепкие зубы да не было еды
Есть еда но уж исчезли  все зубы
Упрекаю хитрый Бог который и
Заставил меня что б я всю жизнь глотал слюнки!

NGUYỄN CHÂN O1.03.2012
Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên Facebook
Ảnh đại diện

Nguyễn Chân

Trên trang 8 tôi đã đưa bài này. Nay bổ sung thêm
Bài dịch ra tiếng Nga

CHƠI XUÂN
Lẽo đẽo theo ai vẹt gót giày,
Bóng hồng chấp chới, thoảng hương bay.
Gót sen thảng thốt quay đầu lại.
Chắc mẩm tiên sa, hoá mẹ mày!

遊 春
緊 跟 誰 步 損 磨 鞋
裙 影 糢 糊 香 散 開
倉 卒 迴 頭 花 面 現
想 當 仙 女 內 人 哉

DU XUÂN
Khẩn cân thuỳ bộ tổn ma hài
Quần ảnh mô hồ hương tán khai
Thảng thốt hồi đầu hoa diện hiện
Tưởng đương tiên nữ nội nhân tai!

PROMENADE AU PRINTEMPS
Une rose poursuis, ma chaussure éculée.
Flotte sa silhouette, s’exhale sa senteur.
Elle sursaute, tournant la tête : Une fée?
Mais c’est juste mon épouse! Drôle mordeur!

ВЕШНЯЯ ПРОГУЛКА
Следую по пяттам розы, износя каблуки
Пахнет она хорошо, развивая лепески
Испугаясь так, голову повернула она
Фея наверняка, оказалась моя жена !

NGUYỄN CHÂN 21.12.2011

STROLLING IN SPRING
I follow patiently someone walking before me.
The fragrance from her makes me think
of a very pretty lady.
She turns back to me suddenly,
Instead of a beautiful lady as I guess
My old woman, alas, she is !

Translation by TMCS
Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên Facebook
Ảnh đại diện

Nguyễn Chân

MÂT MỞ, TAI NẶNG

Nhìn đời bằng một mắt
Nghe đời chỉ một tai
Sao chán chường đế thế?
Biết lắm, khổ nhiều thôi!

眼 差 剌 耳

觀 世 用 一 目
聽 人 一 耳 斜
為 何 厭 如 此
多 知 得 苦 多

NHÂN SAI THÍCH NHĨ
Quan thế dụng nhát mục
Thính nhân nhất nhĩ tà
Vi hà yếm như thử?
Đa tri đắc khổ đa!

CATRACTE ET OSTALGIE

On regarde ce monde d’un oeil seulement,
Et écoute les gens par une seule oreille.
Pourquoi agit-on d’une manìère pareille?
Tant qu’on sait, tant qu’on souffre aussi amèrement!

КАТАРАКТА И ГЛУХОТА

Смотрят на свет только одним глазом
Слушают людей лишь одним ухом
Кто и чем жизнь так разочаровает?
Кто много знает, тот много страдает!

NGUYỄN CHÂN 27.01.2008 (14.03.2012)
Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên Facebook
Ảnh đại diện

Nguyễn Chân

Xin bo sung phan dich ting Nga

GÁI GOÁ MONG CHỒNG
(Tặng thi hữu Long An)
Sông xa đưa nước về trời.
Cánh chim bạt gió nhoà rồi còn đâu.
Biệt tăm cá lặn từ lâu,
Thương ai sớm tối ngồi câu bóng mình.

寡 婦 望 夫
(贈隆安詩友)
長 江 水 逝 盡 天 涯   
雁 影 狂 風 遠 處 埋
水 底 魚 沉 無 隱 跡
孤 刑 朝 夕 釣 傷 哀
                
QUẢ PHỤ VỌNG PHU
(Tặng Long An thi hữu)
Trường giang thuỷ thệ tận thiên nhai
Nhạn ảnh cuồng phong viễn xứ mai
Thuỷ để ngư trầm vô ẩn tích
Cô hình triêu tịch điếu thương ai.

LA VEUVE QUI ATTEND SON MARI
(À la poétesse de LONG AN)
Le fleuve reconduit les eaux à l'horizon.
Le vent emporte l'oiseau dans l'espace sombre.
Dans les eaux disparut sans traces le poisson.
Pitié ! Celle qui persiste à pêcher son ombre !

NGUYỄN CHÂN 15.08.2004

ЖДАЮЩАЯ СВОЕГО МУЖА ВДОВА
(Поэтессе Лонг Ан)
Река провожает воды на горизонт
Ветер уносил птицу в тёмное пространство
В воде уже исчезлась без следы рыба
Жалько той, которая упорствовала
На ловлю своей сени !

NGUYỄN CHÂN 21.03.2012 (вольныйй перевод)
Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên Facebook
Ảnh đại diện

Nguyễn Chân

QUÀ MỪNG SINH NHẬT
      Lẽ nào chối bỏ thịnh tình
Trời thường sinh nhật tặng mình hoa râm.
      Nhận quà tim nhói gai châm,
Lắc đầu, ngán ngẩm, Trời nhầm rồi chăng ?

              生 日 贈 品
           不 忍 婉 辭 天 好 意
           壽 辰 斑 白 贈 余 疼
           搖 頭 厭 倦 天 差 否

           SINH NHẬT TẶNG PHẨM
      Bất nhẫn uyển từ thiên hảo ý,
     Thọ thần ban bạch tặng dư đông.
   Dao đầu yếm quyện thiên sai phủ ?

              CADEAU D'ANNIVERSAIRE
   Pas de raison de renoncer à la sollicitude
   Du bon Dieu qui me dédicace poivre et sel
   Au jour de ma naissance comme d'habitude.
  Recevant son cadeau, je me sens le coeur tel
  Qu'il est blessé par une épine qui l'a piqué.
Blasé, je me secoue la tête : Dieu s'est-t-il trompé ?

            NGUYỄN CHÂN 21.01.2008

            ПОДАРОК В ДЕНЬ РОЖДЕНИЯ
  Нельзя отказаться от доброго чувства Бога
 Который мне подарил проседь в день рождения
        Получая его подарок я чувствую
          Что в сердце впила колучка
    С подавлённым настроеньем головой качаю
              Уж ошибился ли Бог ?

    NGUYỄN CHÂN 23.03.2012 (Вольныйй перевод)
Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên Facebook
Ảnh đại diện

Nguyễn Chân

Trên trang 8 tôi đã đưa 2 bài này vào
Có dịch ra chữ Hán, tiếng Pháp và tiếng Anh.
Nay bổ sung phần dịch ra tiếng Nga. CHÂN

TÌNH YÊU LÀ GÌ ? (I)
Một căn bệnh truyền kiếp,
Càng già, càng nặng thêm.
Lan truyền ra khắp chốn
Thuốc chữa chẳng dễ tìm !

愛 情 是 何 事(其一)
世 傳 惟 重 病
更 老 更 沉 痾
處 處 蔓 延 展
尋 求 藥 奈 何

AÍ TÌNH THỊ HÀ SỰ (I)
Thế truyền duy trọng bệnh
Cánh lão cánh trầm kha.
Xứ xứ mạn diên triển
Tầm cầu dược nại hà !

QU'EST-CE QUE C'EST L'AMOUR ? (I)
Ce n'est rien qu'une maladie héréditaire
Qui s'aggrave plus, plus on tend à vieillir.
Et se répand par tous les endroits de la terre.
On cherche en vain les remèdes pour la guérir !

       NGUYỄN CHÂN 11.01.2008

ЧТО ТАКОЙ ЛЮБОВЬ ? (I)
Нечто иное как болезнь наследственная.
Чем старше человек, тем она обострится,
И постоянно повсюду распространяется.
Искаеь лекарство чтобы её лечить-зря !

NGUYỄN CHÂN 30.03.2012 (Вольный перевод)

WHAT IS LOVE? (I)
This is a disease of infection of uncountable generations,
Increased with age it would be.
Long since, it appeared in many countries
For it, there isn't any remedy

Translation by TMCS
Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên Facebook

Trang trong tổng số 22 trang (212 bài viết)
Trang đầu« Trang trước‹ ... [6] [7] [8] [9] [10] [11] [12] ... ›Trang sau »Trang cuối