Trang trong tổng số 22 trang (212 bài viết)
Trang đầu« Trang trước‹ ... [16] [17] [18] [19] [20] [21] [22] ›Trang sau »Trang cuối

Ảnh đại diện

Nguyễn Chân

CẢ VŨ TRỤ CÔ DƠN
TÂM TÂM
Trên trời có một mảnh trăng
Lang thang trong cõi vĩnh hằng đơn côi
Trái đất thì cũng thế thôi
Năm tỷ năm vẫn chơi vơi một mình.
Muôn vàn tinh tú lung linh
Làm gì có đám sao hình lứa đôi
Chói chang như thể mặt trời
Cuối chiều cũng chọn biển khơi... mà chìm !

SOLITAIRE DANS TOUT L'UNIVERS
Dans le ciel est le morceau de lune
Qui erre sans but dans la région éternelle, toute seule.
Il en est de même de notre globe
Qui durant cinq milliards d'années continue à ballotter tout seul.
Parmi ces innombrables étoiles scintillantes
Il n'est nulle part une nébuleuse de forme d'un couple d'amants..
Et même le soleil qui parait si étincelant,
A la fin du soir, choisit la mer pour... y s'immerger!!!

Tr.PHAN HOÀNG MẠNH

TOUT EST SOLITAIRE DANS L’UNIVERS!
TAM TAM
Erre dans l’azur la lune esseulée
Tel le globe terrestre, dans l’éternité
Parmi des milliers d’astres éblouissants
Il n’y a même aucun couple d’amants
À la fin du jour, le soleil éclatant
Choisit aussi la mer en s’y plongeant!

ВСЁ УЕДИНЁННОЕ ВО ВСЕЛЕННОЙ
ТАМ ТАМ
Бродит вечно в небе луна одинокая
Тоже, что во вселенной и Земля
Среди миллиардов светил небесных
Нет хоть и одной пары влюбленных
Ослепительное солнце в конце вечера
Ищет море, чтобы там погружаться

總 是 單 孤 宇 宙 中
心 心
娥 輪 瞎 蕩 在 空 中
相 似 地 球 總 盡 窮
千 萬 星 球 搖 閃 爍
絕 無 配 耦 一 之 終
太 陽 炫 目 誰 能 比
晚 暮 沈 洋亦 共 沖

TỔNG THỊ ĐƠN CÔ VŨ  TRỤ TRUNG
TÂM TÂM
Nga luân hạt đãng tại không trung
Tương  tự địa cầu tổng tận cùng
Thiên vạn tinh cầu dao thiểm thước
Tuyệt vô phối ngẫu nhất chi chung
Thái đương huyễn mục thùy năng tỉ
Vãn mộ trầm dương diệc cộng trùng

NGUYỄN CHÂN phỏng dịch 26.05.2014

L’UNIVERS,TOUT EST SOLITAIRE
TAM TAM
Dans le firmament,une parcelle lunaire
Erre dans l’éternité,toujours solitaire!
Ainsi est la Terre,
Durant cinq milliards d’années,
Toujours solitaire!
Parmi des myriades d’étoiles scintillantes,
Trouverait t’on..un couple d’étoiles amantes?
Le soleil même,si éblouissant!
A la fin du jour,dans l’océan,
Se plonge le soleil couchant….

Tr. TRINH PHÚC NGUYÊN

CÔ ĐƠN TOÀN VŨ TRỤ
(TMCS dịch)
Cô đơn nhất phiến nguyệt
Lưu lãng ngoại thiên biên
Thử địa cầu đồng dạng
Cô đơn vô số niên.
Thiên vạn ức tinh tú
Song tinh bất khả tầm
Thái dương cực xán lạn
Hải đế hoàng hôn trầm.

孤 單 全 宇 宙
心 心
孤 單 一 片 月
流 浪 外 天 邊
此 地 球 同 樣
孤 單 無 數 年
千 萬 億 星 宿
雙 星  不 可 尋
太 陽 極 燦 爛
海 底 黃 昏 沉

TMCS dịch
Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên Facebook
Ảnh đại diện

Nguyễn Chân

NHỮNG LINH HỒN BƠ VƠ
Chập chờn, leo lét lửa ma trơi,
Vất vưởng hồn oan những kiếp người.
Cõi thế lang thang cùng dựa dẫm,
Về âm quờ quạng kiếm nhau hoài.

孤 魂
糢 糊 閃 動 群 燐 火
浪 蕩 冤 魂 劫 劫 人
流 浪 陽 間 相 倚 賴
共 同 摸 索 覓 陰 間

CÔ HỒN
Mô hồ thiểm động quần lân hoả,
Lãng đãng oan hồn kiếp kiếp nhân.
Lưu lãng dương gian tương ỷ lại,
Cộng đồng mô sách mịch âm gian.

LES ÂMES ERRANTES
Les feux follets vaccillants
Incarnent des âmes errantes
Des victimes des temps jadis
Imméritées cherchant appuis.
Dans l'empire des ombres maintenant
Cherchent leurs amies par tâtonnements.

БЕСПРИЮТНЫЕ ДУШИ
Теплятся меркающие болотные огни
Это все невинно убиженного души
Как бродяги прожили на взаимной помощи
На ощупь ищут друг друга в загробном мире.

NGUYỄN CHÂN 05.10.1998
Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên Facebook
Ảnh đại diện

Nguyễn Chân

CÁI ĐÊM EM Ở VỚI CHỒNG
ĐỒNG ĐỨC BỐN
Cái đêm em ở với chồng
Để ai hóa đá bên sông đợi chờ.
Cái đêm hôm ấy gió mùa
Tơ nhện giăng đến cổng chùa thì tan.

Cái đêm lành lạnh gió mùa
Em trong chăn ấm có đùa với ai…
Ngang trời tiếng vạc mảnh mai,
Chén trăng đã đứt làm hai mảnh rồi.
Mảnh nào em để cho tôi
Khi buồn chỉ để lên môi làm kèn.

THAT NIGHT
(Poem by Đông đức Bổn-Translation by TMCS)
When you and your husband together spent that night,
On the river bank, someone awaiting you was petrified.
That night, when the monsoon blew coldly,
The thread stretched by a spider
Till the temple gate was broken suddenly.

That night, when the chilly monsoon was blowing,
Under the warm blanket, had you a frolic with someone?
In the midair, a bittern cried weakly,
The full moon was broken into two parts I didn’t know which one of them you gave me
So that I can put it on my lips as a flute to play sadly

CETTE NUIT-LÀ
Cette nuit-là, lorsque tu et ton mari ont ensemble passé,
Sur la berge de la rivière,
En attendant ton arrivée un jeune homme était pétrifié.
Cette nuit-là, lorsque la mousson soufflait,
Le fil étiré jusqu’à la porte de la pagode par une araignée
A été soudainement brisé.

Lorsque la frisquette mousson soufflait toute cette nuit,
Sous la couverture, folâtrais-tu avec lui ?
Du ciel, un butor jetait ses cris fragiles.
La pleine lune a été brisée en deux moitiés
Je ne savais pas quelle partie que tu m’as donné
Pour que quand je serai malheureux
Je pourrai la mettre sur mes lèvres  comme une flute pour jouer.


那夜裡
(相挴居士譯)

當你跟郞君在一起
某一人江邊上化石了
那夜裡
當季風吹來
寺門前一條蛛絲
拉到那就断了

那夜裡,
微冷季風吹時
暖被裡你與他是否歡戲
天空中夜鹭軽聲響著
圓月已分两片
你送我何片?
當憂煩
放在脣上為笛來吹.

NA DẠ LÍ
(Tương mai cư sĩ dịch)

Na dạ lí
Đương nhĩ cân lang quân tại nhất khởi
Mỗ nhất nhân giang biên thượng hóa thạch liễu.
Na dạ lí
Đương quý phong xuy lai
Tự môn tiền nhất điều thù ti
Lạp đáo na tựu đoạn liễu.

Na dạ lí,
Vi lãnh quý phong xuy thì,
Noãn bị lí, nhĩ dữ tha thị phủ hoan hí ?
Thiên không trung, dạ lộ khinh thanh hưởng trước.
Viên nguyệt dĩ phân lưỡng phiến.
Nhĩ tống ngã hà phiến?
Đương ưu phiền,
Phóng tại thần thượng vi địch lai xuy.

CETTE NUIT, QUAND TU ÉTAIS À CÔTÉ DE TON MARI
DONG DUC BON
Cette nuit, quand tu étais ensemble avec ton mari
Laissant quelqu’un qui se pétrifiait
sur la rive en t’attendant
Cette nuit soufflait la mousson qui a brisé
Porté à l’ẻntrée de la pagode un fil d’arraignée

Lorsque la frisquette mousson soufflait cette nuit
Sous la couverture tu batifolais avec lui?
Du ciet parvenaient les cris grêles du hiboreau
La lune pleine en deux moitiés était divisée
Laquelle m’as-tu réservée?
Pour que je la mette sur les lèvres pour souffler
Quand serai-je attristé

ВЧЕРА, КОГДА ТЫ НОЧЕВАЛА
С МУЖЕМ
ДОНГ ДЫК БОН
Эту ночью, когда была ты рядом с мужей
Оставлаясь кого, который превратилcя в камень
Ожидаясь тебе на берегу реки
Эту ночью дул муссон, вовлекающий
с собой нить паука до входа погоды,
где она распалась
Эту ночью холодноватый муссон
Забавлялась ли ты с ним под тёплым одеалом
На небе тихонькие крики выпи
Луна сломалась на два осколка
Какой из них ты мне отставила
Чтоб я его упротреблал б как свисток на губах
Когда грущу.

此 夜 床 妳 共 夫
同 德 奔
共 夫 此 夜 妳 同 床
化 石 誰 人 待 岸 傍
夜 裡 金 風 吹 始 起
蜘 蛛 絲 到 寺 門殘

夜 裡 季 風 微 冷 漸
被 中 戲 弄 妳 同 誰
鷺 輕 聲 響 天 穹 自
天 穹 回 響 輕 聲 鷺
圓 月 仿 分 二 片 隨
積 蓄 當 時 何 片 我
憂 時 為 管 我 將 吹

THỬ DẠ ĐỒNG SÀNG NHĨ CỘNG PHU
ĐỒNG ĐỨC BỐN
Cộng phu thử dạ nhĩ đồng sàng
Hóa thạch thùy nhân đãi ngạn bàng
Dạ lí kim phong xuy thủy khởi
Tri thù ti đáo tự môn tàn

Dạ lí quí phong vi lãnh tiệm
Bị trung hí lộng nhĩ đồng thùy
Lộ khinh thanh hưởng thiên khung tự
Viên nguyệt phảng phân nhị phiến tùy
Tích súc đương thời hà phiến ngã
Ưu thì vi quản ngã tương xuy

NGUYỄN CHÂN dịch sang Phap, Nga, Hán-Việt 14.08.2014
Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên Facebook
Ảnh đại diện

Nguyễn Chân

Tôi xin lỗi : Bài dịch "Cái đêm em ở với chồng", phần tiếng Nga, xin sửa lại chữ cuối cùng của câu đầu như sau:

       Эту ночью, когда была ты рядом с мужем
Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên Facebook
Ảnh đại diện

Nguyễn Chân

HÌNH NHƯ
PHI TUYẾT BA
Hình như đất khát cơn mưa
Hình như chiều khát bài thơ tâm tình
Bầu trời khát những cánh chim
Hình như… lòng khát...niềm tin cuộc đời.

IT SEEMS THAT…
It seems that
The earth is thirsting for rain.
It seems that
The sunset is longing for a poem of confidences.
It seems that
The sky is craving for the birds coming to fly.
It seems that
Our hearts are desirous to believe in life.

IL SEMBLE QUE…
(Traduit par TMCS)
Il semble que
La terre a soif de la pluie.
Il semble que
Le coucher du soleil est assoiffé  des confidences de la poésie.
Il semble que
Le ciel envie le vol des oiseaux.
Il semble que
Nos cœurs sont affamés de la confiance en la vie.


好像
(斐雪波詩-相梅居士譯)
好 像
雨 為 土 地 之 渇 望
好 像
詩 中 心 事 為 黄 昏 之 希 望
好 像
飛 鳥 為 天 空 之 仰 望
好 像
對 人 生 之 信 為 人 心 之 奇 望

HẢO TƯỢNG
PHI TUÝẾT BA
Hảo tượng
Vũ vi thổ địa chi khát vọng.
Hảo tượng
Thi trung tâm sự vi hoàng hôn chi hi vọng.
Hảo tượng
Phi điểu vi thiên không chi ngưỡng vọng
Hảo tượng
Đối nhân sinh chi tín vi nhân tâm chi kì vọng

TMCS dịch ra Anh ngữ, phấp ngữ và Hoa ngữ

ЭТО КАЖЕТСЯ
ФИ ТУЕТ БА
Kажется, что :
Земли жаждают дожди
Закат-Душевные стихи
Небеса-Полёты птиц
А душa-Верность в жизни

好  像
丕 雪 波
仿 如地  渴 雨
日 暮 要 情 詩
飛 鳥-天 穹 望
盼 心-信 世 持

HẢO TƯỢNG
PHI TUYẾT BA
Phảng như địa khát vũ
Nhật mộ-yếu tình thi
Phi điểu-thiên khung vọng
Phán tâm-tín thế trì

IL SEMBE QUE
PHI TUYET BA
Il semble que :
La terre est toujours assoifée de pluies
Le soir a soif d’intimes poésies
L’univers a besoin de vols d’oiseau
Et notre cœur-de confiance en la vie.

NGUYỄN CHÂN dịch ra tiếng Nga, Hán-Việt
và tiếng Pháp 19,08,2014

IL SEMBLE QUE
PHI TUYET BA
La terre a soif de la pluie,
le soir,de la poesie,
le ciel, des vols d'oiseaux;
Quant à nos coeurs,
de la confiance en LA VIE

Tr. TRỊNH PHÚC NGUYÊN

仿 如
丕 雪 波
仿 如 地 望 及 時 雨
仿 如 待 望 戀 詩 來
仿 如 天 望 齊 飛 鳥
仿 如 人 望 信 人 懷

PHẢNG NHƯ
PHI TUYẾT BA
Phảng như địa vọng cập thời vũ
Phảng như đãi vọng luyến thi lai
Phảng như thiên vọng tề phi điểu
Phảng như nhân vọng tín nhân hoài

ĐỖ QUANG LIÊN dịch
Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên Facebook
Ảnh đại diện

Nguyễn Chân

ÁO ĐO
(Thơ Vũ Quần Phương)
Áo đỏ em đi giữa phố đông
Cây xanh như cũng ánh theo hồng
Em đi lửa cháy trong bao mắt
Anh đứng thành tro, em biết không!

RED SHIRT
(Poem by Vũ Quần Phương-Translation by TMCS)
In the red shirt, you were going along the crowded street
It seemed that almost green trees turned red
In the eyes of young men flashed the fire,
Do you know, I burned into ashes at the time

LA CHEMISE ROUGE
(Traduit par TMCS)
Dans ta chemise rouge, tu allais le long d’une peuplée rue
Presque tous les arbres sont devenus rouges, j’ai vu.
Devant  nombreuses yeux  du feu flashé
Connais-tu qu’en cendres j’ai été brulé?
紅 衤
(武群芳詩-相梅居士譯)
穿 紅 你 走 在 街 上
綠 樹 似 霞 映 即 時
星 火 點 光 多 少 眼
你 知 是 否 我 成 灰

HỒNG Y
(Vũ Quần Phương thi-TMCS dịch)
Xuyên hồng* nhĩ tẩu* tại nhai thượng
Lục thụ tự hà ánh tức thời
Tinh  hỏa điểm quang  đa thiểu nhãn
Nhĩ tri thị phủ* ngã thành hôi.

ÁO ĐỎ
(Vũ Quần Phương thi-TMCS Dịch)
Mặc trang phục đỏ em đi trên đường phố
Cây xanh tức khắc ánh (đỏ) lên như ráng trời
Lửa như đốm sao thắp sáng bao con mắt
Em có biết là anh đã thành ra tro không?

LA  VESTE  ROSE
VU QUAN PHUONG
Tu flânes dans les rues peuplées,en veste rose;
Il semble que le vert des arbres tourne tout en rose!
Du feu brule aux yeux des jeunes passants, te contemplant.
Oh! Sais-tu, je reste planté sur le trottoir, hébété,
Te regardant passer!

Adaptation de PHÚC NGUYÊN

LA CHEMISE  ROUGE
VU QUAN PHUONG
Tu flânes en chemise rouge, longeant la dense rue
Il semble que les feuillages verts rougissent aussi
Du feu brûle dans les yeux des passants
qui te regardent
Et moi, je me transforme en cendres, sais-tu?

КРАСНАЯ РУБАШКА
ВУ КУАН ФУОНГ
Ты бродишь в красной рубашке
по многолюдьной улице
Кажется, что листья краснеют от ней тaкже
И огонь гореет в очах смотрящих тебя
А я превратился в пепел, знаешь ли ты?

紅 衣
武 裙 芳
披 紅 廣 眾 游 街 妳
紅 映 樹 行 晚 日 回
然 火 目 誰 同  看 妳
妳 知 否 候 我 成 灰

HỒNG Y
VŨ QUẦN PHƯƠNG
Phi hồng quảng chúng du nhai nhĩ
Hồng ánh thụ hàng vãn nhật hồi
Nhiên hỏa mục thùy đồng khán nhĩ
Nhĩ tri phủ hậu ngã thành hôi?

NGUYỄN CHÂN dịch 26.08.2014
Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên Facebook
Ảnh đại diện

Nguyễn Chân

THU ĐI
          NGUYỄN BÍCH LAN
   Hắt thêm chút lạnh vào sương
Nhặt thêm chút nắng giữa đường mang đi
   Đuôi khăn bay, tóc xòa mi
Heo may cũng đã lỡ thì như em

   Qua đêm lá lại vàng thêm
Phong phanh một nỗi niềm riêng bên trời!
   Sông xanh không tát mà vơi
Lặng ôm chiếc bóng thu soi hôm nào!
  
           PASSE L’AUTOMNE
           NGUYEN BICH LAN
Jetant un peu de froidure à la brumasse
Emportant un peu de soleil sur la route qu’il  ramasse
Soufflant au fichu et affaissant mes cheveux aux paupières
L’alizé a passé son temps déjà, comme moi.

Après chaque nuit les feuilles en plus jaunissent
Chancèlent au coin đu ciel mes sentiments intimes
Le fleuve n’est pas épuisé, mais il se désemplit
J’embrasse en silence mon image aux temps jadis.                                                                                            

          УХОДИТ ОСЕНЬ
         НГУЕН БИК ЛАН
Бросив немного холода в изморось
Сoбрав и унесли чуть света солнца на дороге
Надув косинку, развешав волосы мне на века
Уже упустили своё время пассеты, как я.

За ночь листья побольше пожелтели
Легко чуствую частное переживание в жизни
Не черпают воду из реки, но она убавилась
Молча обнимаю свою тень
Под осенним светом ушедшего дня.

  秋逝                 THU THỆ
 阮碧蘭             NGUYỄN BÍCH LAN
捎些少冷入霜    Sao ta thiểu lãnh nhập sương
收拾閃光帶去    Thu thập thiểm quang đái khứ
 巾尾飛                Cân vĩ phi
 髮垂眉                Phát thùy mi
金風似我過時    Kim phong tự ngã quá thì

過夜添黃青葉    Quá dạ thiêm hoàng thanh diệp
內心單薄天涯    Nội tâm đơn bạc thiên nhai
不戽青江已淺    Bất hố thanh giang dĩ thiển
靜容舊影秋懷    Tĩnh dung cựu ảnh thu hoài
       
NGUYỄN CHÂN phỏng dịch 08.10.2014
Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên Facebook
Ảnh đại diện

Nguyễn Chân

Thơ tiếng Tày của TRIỆU LAM CHÂU
dịch ra tiếng Việt, Nga, Pháp và Hán-Việt

13. Đỏi d’ằng íp khửn bâư lương
Slắc đeo luông mjảc muổn mường mừng nim
A rôi.. Lăng nắc t’ồng thin
Dử bâu bâư mảc thom slình châư nua?
P’ửa 6 rảo 26 d’ắp Nâư 19/10/2014

13. Nhặt lên một chiếc lá vàng
Một màu tráng lệ ngỡ ngàng trên tay
Chao ôi… Sao nặng thế này
Phải chăng ánh lá gom đầy tình ta?
Lúc 6 giờ 26’ Sáng 19/10/2014

13. Подбирал одинокую жёлтую листву
Величественная краска была ошеломлённым на руке
Увы… Почему так тяжёлая
Разве свет листвы собрал полную нашу любовь?
6 час. 26 мин. Утро 19/10/2014

         TRIỆU LAM CHÂU

        13. Подобрал лист пожелтелый
            Красивый, изумительный на руке
            Ах! Как он талой тяжёлый
            Собрал ль блеск его любовь мою разве?

            Je ramasse une mince feuille jaunie
            Qui brille sur la main en m’étourdissant
            Pourquoi soupèse-t-elle si lourdement
            Accumulait sa clarrté tous mes avis?

       13. 拾 只 單 黃 葉     Thập chỉ đơn hoàng diệp
           目 前 映 忽 然     Mục tiền ánh hốt nhiên
           嗟 乎 何 甚 重     Ta hồ hà thậm trọng
           抱 滿 我 情 連     Bão mãn ngã tình liên

                NGUYÊN CHÂN dịch 06.11.2014
Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên Facebook
Ảnh đại diện

Nguyễn Chân

Xin sưa 2 bài dịch tiếng Pháp và Hán-Việt
ở trên và thêm bài dịch tiếng Pháp của TPN
 

         13. Подобрал лист пожелтелый
               Красивый, изумительный на руке
               Ах! Как он талой тяжёлый
               Собрал ль блеск его любовь мою разве?

Je ramasse une mince feuille jaunie
Qui brille sur la main, me rend étourdi
Pourquoi pèse-t-elle donc si lourdement
Accumulait sa clarté mes sentiments?

13. 拾 只 單 黃 葉     Thập chỉ đơn hoàng diệp
    掌 中 映 忽 然     Chưởng trung ánh hốt nhiên
    嗟 乎 何 甚 重     Ta hồ hà thậm trọng
    抱 滿 我 情 連     Bão mãn ngã tình liên

               NGUYÊN CHÂN 06.11.2014

Je ramasse une feuille jaunie,
Qui brille et me laisse étourdi;
Hélas! Pourquoi son poids est si lourd?!
Est-ce qu’elle emporte tout mon amour!

     Tr. TRỊNH PHÚC NGUYÊN
Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên Facebook
Ảnh đại diện

Nguyễn Chân

NGƯỜI BẠN CHUNG THUỶ
PHẠM BÍCH NGA
Ôn lại trong đời bao kỉ niệm
Bình minh rồi tới khép hoàng hôn
Vầng trăng chung thuỷ nghiêng soi bóng
Hãy sẻ cùng ta những nỗi niềm.
衷 情 侶
范 碧 娥
回 憶 一 生 多 紀 念
黃 昏 靜 穆 繼 平 明
始 終 月 桂 移 斜 影
與 我 同 分 解 蘊 情

CHUNG TÌNH LỮ
PHẠM BÍCH NGA
Hồi ức nhất sinh đa kỉ niệm
Hoàng hôn tĩnh mục kế bình minh
Thuỷ chung nguyệt quế di tà ảnh
Dữ ngã đồng phân giải uẩn tình.

TRƯƠNG ĐĂNG XUNG dịch ra Hán văn

L'AMIE FIDÈLE
PHẠM BÍCH NGA
Il reste tant de souvenirs années et mois
L'aurore reviendra, mettra fin à la brune
Des confidences qui subsistent, que la lune
Reluisante et fidèle partage avec moi.

ВЕРНАЯ ПОПОЧИЦА
ФАМ БИК НГА
Сколько воспоминаний приходило в жизни
Всегда чередуются закаты и зари
Ах! Верная Луна искоса сияющая
Могла б тебе разделить переживания!

NGUYỄN CHÂN dịch sang Pháp văn
và Nga văn  13.10.2009
Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên Facebook

Trang trong tổng số 22 trang (212 bài viết)
Trang đầu« Trang trước‹ ... [16] [17] [18] [19] [20] [21] [22] ›Trang sau »Trang cuối