山中寡婦(一作時世行)

夫因兵死守蓬茅,
麻苧衣衫鬢髮焦。
桑柘廢來猶納稅,
田園荒後尚征苗。
時挑野菜和根煮,
旋斫生柴帶葉燒。
任是深山更深處,
也應無計避征徭。

杜荀鶴

Sơn trung quả phụ ( nhất tác " Thời thế hành " )

Phu nhân binh tử thủ bồng mao ,
Ma trữ y sam mấn phát tiêu .
Tang chá phế lai do nạp thuế ,
Điền viên hoang hậu thượng chinh miêu .
Thời khiêu dã thái hòa căn chử ,
Toàn chước sinh sài đới diệp thiêu .
Nhậm thị thâm sơn cánh thâm xứ ,
Dã ưng vô kế tị chinh diêu .

Đỗ Tuân Hạc

Chú thích:
Chá 柘 : cây chá , giống như cây dâu dùng để nuôi tằm .
Chinh 征 , cũng đọc là trưng 徵 : thu , lấy .
Chinh phú 征賦 : lấy thuế , chinh thuế 征稅 : thu thuế .
Hoặc :
Trưng phú 徵賦 : thu thuế



Bà Góa Trong Núi

Nhà nghèo,chồng chết trận lâu rồi,
Mái tóc hoa râm tấm áo sồi .
Canh cửi ,sưu cao đành bỏ phế,
Ruộng vườn,thuế nặng để hoang thôi .
Lượm rau cỏ dại làm canh húp,
Mót rác rơm tươi chụm đáy nồi.
Chui rúc trong hang cùng hóc núi,
Vẫn không tránh khỏi thuế sưu đòi .

Cao Nguyên