江亭夜月送別其二

亂煙籠碧砌,
飛月向南端。
寂寂離亭掩,
江山此夜寒。

 

Giang đình dạ nguyệt tống biệt kỳ 2

Loạn yên lung bích thế,
Phi nguyệt hướng nam đoan.
Tịch tịch ly đình yểm,
Giang sơn thử dạ hàn.

 

Dịch nghĩa

Sương khói phủ cả trên bậc thềm xanh biếc,
Trăng đã di chuyển tới hướng chính nam.
Ngôi đình lặng lẽ khuất bóng dần,
Núi sông đêm nay lạnh lẽo.

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (7 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Nguyễn Minh

Sương khói phủ cả trên thềm biếc
Trăng đã di về miệt nam phương
Dời đình lặng lẽ lên đường
Đêm nay sông núi lạnh hơn vì buồn

tửu tận tình do tại
Chưa có đánh giá nào
Trả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Trương Việt Linh

Sương khói che thềm biếc
Vầng trăng chếch cõi nam
Âm thầm xa dịch quán
Sông núi lạnh lùng thêm

Chưa có đánh giá nào
Trả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Khuyết danh Việt Nam

Làn khói lồng thềm biếc,
Vầng trăng hướng cửa bay.
Đình ly cây vắng ngắt,
Đêm lạnh nước non này.


Bản dịch từ Đường thi trích dịch 唐詩摘譯 (ký hiệu VNv.156) đời Nguyễn.

[Thông tin 1 nguồn tham khảo đã được ẩn]
Lộ tòng kim dạ bạch,
Nguyệt thị cố hương minh.
Chưa có đánh giá nào
Trả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Lương Trọng Nhàn

Khói sương phủ cả bậc thềm xanh,
Trăng đã chuyển dời hướng chính nam.
Lặng lẽ ngôi đình xa bến mãi,
Đêm nay lạnh lẽo núi sông thành.

Chưa có đánh giá nào
Trả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Lương Trọng Nhàn

Khói sương phủ cả thềm xanh,
Trăng vừa di chuyển hướng nam chính rồi.
Ngôi đình lặng lẽ xa rời,
Đêm nay lạnh lẽo khắp nơi sông hồ.

Chưa có đánh giá nào
Trả lời
Ảnh đại diện

Chữ cuối câu ba là 遠 viễn hay 掩 yểm?

Google câu 3: 寂寂離亭遠, chỉ thấy kết quả: 寂寂离亭掩 hoặc 寂寞離亭掩. Tức 掩 yểm (che), thay vì 遠 viễn (xa).
Nhờ ad kiểm tra lại.

Chưa có đánh giá nào
Trả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Tam Ngng

Sương mịt mù thềm đá,
Trăng cao chuyển hướng nam.
Li đình đêm quạnh quẽ,
Non nước lạnh căm căm.

Chưa có đánh giá nào
Trả lời