木芙蓉

水邊無數木芙蓉,
露染胭脂色未濃。
政似美人初醉著,
強抬青鏡欲妝慵。

 

Mộc phù dung

Thuỷ biên vô số mộc phù dung,
Lộ nhiễm yên chi sắc vị nùng.
Chính tự mỹ nhân sơ tuý trước,
Cường đài thanh kính dục trang dung.

 

Dịch nghĩa

Ven bờ nước có vô số cây mộc phù dung,
Sương nhuộm phấn son nhưng màu sắc chửa đậm nồng.
Tương tự như người con gái say chút rượu,
Cưỡng lại soi gương không bị thôi thúc điểm trang dung nhan.


Mộc phù dung có thân mộc và sống trên cạn, khác với “thuỷ phù dung” (hoa sen) sống dưới nước. Hoa mộc phù dung trong ngày thay đổi màu sắc nhiều lần: buổi sáng hoa có màu trắng, trưa màu pha hồng, đến chiều hoa màu phớt hồng. Vì hoa dần dần ửng hồng như người con gái vừa say chút rượu nên còn có tên gọi là “tuý phù dung”.

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (3 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Phí Minh Tâm

Phù dung chen chúc mọc ven sông,
Sương nhuộm phấn son chưa thắm nồng.
Như tợ mỹ nhân vừa quá chén,
Gương xanh thôi thúc điểm thêm hồng.

tửu tận tình do tại
15.00
Trả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Trương Việt Linh

Ven sông vô số mộc phù dung
Hoa khói sương pha sắc chửa nồng
Tựa thể cô em men mới đượm
Màng chi soi kính điểm trang hồng

Chưa có đánh giá nào
Trả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Lương Trọng Nhàn

Phù dung vô số mọc ven bờ,
Sương nhuộm phấn son nhưng nhạt mờ.
Tương tự mỹ nhân say chút rượu,
Không màng trang điểm sắc dung sơ.

Chưa có đánh giá nào
Trả lời