韋給事山居

幽尋得此地,
詎有一人曾。
大壑隨階轉,
群山入戶登。
庖廚出深竹,
印綬隔垂藤。
即事辭軒冕,
誰雲病未能。

 

Vi cấp sự sơn cư

U tầm đắc thử địa,
Cự hữu nhất nhân tằng.
Đại hác tuỳ giai chuyển,
Quần sơn nhập hộ đăng.
Bao trù xuất thâm trúc,
Ấn thụ cách thuỳ đằng.
Tức sự từ hiên miện,
Thuỳ vân bệnh vị năng.

 

Dịch nghĩa

Tìm được nơi u tịch thế này
Mấy ai từng làm được như thế
Khe lớn từng bậc từng bậc đổ xuống
Cả rặng núi như muốn nhảy vào cổng
Từ đám trúc rậm, bếp và trạn hiện ra
Ngù ấn cách biệt với đám mây song rủ xuống
Giá có cáo quan từ chức ngay
Cũng không ai bảo rằng chuyện ấy e không làm được

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (2 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Giản Chi

Thâm u tìm được chốn này
Há rằng ai đã tìm hay bằng mình
Khe to nấc nấc tuôn ghềnh
Muốn leo vào cổng mấy thành núi cao
Bếp thì rừng trúc bao sau
Bẻ bai ngù ấn thưa mau rẽ đằng (mây)
Mũ xe mấy chuyện lằng nhằng
Bỏ ngay thì bỏ ai rằng khó khăn


[Thông tin 1 nguồn tham khảo đã được ẩn]
Khi bạn so găng với cuộc đời, cuộc đời luôn luôn thắng (Andrew Matthews)
Chưa có đánh giá nào
Trả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Lương Trọng Nhàn

Tìm nơi u tịch thế này,
Mấy ai từng làm được ngay như vầy.
Khe to từng bậc dựng xây,
Dãy non như muốn bao vây cổng vào.
Bếp nhìn qua trúc rậm rào,
Cách bên ngù ấn mây đào rủ song.
Giá mà từ chức quan xong,
Cũng không ai bảo chuyện không thể làm.

Chưa có đánh giá nào
Trả lời