14.00
Ngôn ngữ: Chữ Hán
Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt
Thời kỳ: Trần
2 bài trả lời: 2 bản dịch
1 người thích

Đăng bởi Vanachi vào 16/09/2008 09:44

葛根

葛根俗號𦮲荄趂,
氣味甘寒能發散。
解表清肌去熱煩,
通關解毒兼行汗。

 

Cát căn

Cát căn tục hiệu rễ cây sắn,
Khí vị cam hàn năng phát tán.
Giải biểu thanh cơ, khử nhiệt phiền,
Thông quan giải độc, kiêm hành hãn.

 

Dịch nghĩa

Cát căn thường gọi là củ sắn dây,
Vị ngọt tính lạnh có công năng giải cảm.
Làm mát da thịt, khỏi sốt nóng, phiền khát,
Thông lợi các khiếu, giải độc và cho ra mồ hôi.

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (2 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của (Không rõ)

Củ sắn dây tên gọi cát căn,
Vị ngọt, lạnh vừa, giải cảm cần.
Cho ra mồ hôi, khỏi phiền nhiệt,
Giải độc, khiếu thông, da mát dần.

Lộ tòng kim dạ bạch,
Nguyệt thị cố hương minh.
Chưa có đánh giá nào
Trả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Lương Trọng Nhàn

Cát căn thường gọi củ sắn dây,
Vị ngọt tính hàn giải cảm hay.
Giải khát mát da, trừ sốt nóng,
Thông quan, giải độc vả mồ hôi.

Chưa có đánh giá nào
Trả lời