15.00
Nước: Việt Nam (Hiện đại)
80 bài dịch
1 người thích

Tác giả cùng thời kỳ

- Tô Thuỳ Yên (86 bài)
- Chim Trắng (197 bài)
- Nguyễn Trung Thu (49 bài)
- Nguyễn Khôi (47 bài)
- Trịnh Cung (23 bài)
Tạo ngày 09/09/2018 14:46 bởi Vanachi
Trần Thị Băng Thanh sinh ngày 20/3/1938, nguyên quán tại Lý Nhân, Hà Nam, là một nhà nghiên cứu văn học, được mệnh danh là “bà đồ nho” với rất nhiều công trình nghiên cứu, biên soạn, viết sách, dịch thuật văn học phương Đông nổi tiếng và là nữ giảng viên đầu tiên dạy Hán Nôm bậc Đại học tại miền Bắc Việt Nam.

Tháng 9-1961 đến 9-1964, bà dạy văn học ở Trường Trung cấp Ngoại ngữ. Tháng 10-1964 đến hết năm 1965, bà là biên tập viên của Tổ Thuật ngữ thuộc Uỷ ban Khoa học nhà nước, sau tách ra thành Uỷ ban Khoa học Xã hội. Tháng 1-1969, bà công tác tại Ban Văn học Cổ Cận đại thuộc Viện Văn học Việt Nam. Từ năm 1984, bà được thăng ngạch nghiên cứu viên và được bổ nhiệm làm Phó ban Văn học Cổ cận đại Việt Nam. Từ năm 1986 đến năm 1989, bà được giao kiêm Phó chủ nhiệm lớp Chuyên tu Hán Nôm, tham…

 

Thơ dịch tác giả khác

  1. Bang (Hồ Chí Minh)
    3
  2. Bất đắc nhập khảo (Ngô Thì Sĩ)
    2
  3. Bất giác nữ đầu bạch (Giác Hải thiền sư)
    6
  4. Bất mị (Nguyễn Du)
    8
  5. Ca diên hữu sở kiến (Đặng Huy Trứ)
    1
  6. Cam Lộ tự (Trần Minh Tông)
    10
  7. Cáo hưu lưu tỉnh đường liệt hiến (Đoàn Huyên)
    2
  8. Chi di (Đoàn Huyên)
    3
  9. Chính bắc (Khuyết danh Việt Nam)
    1
  10. Cúc hoa kỳ 4 (Huyền Quang thiền sư)
    8
  11. Cúc hoa kỳ 6 (Huyền Quang thiền sư)
    10
  12. Diễn Trận sơn (Ngô Thì Sĩ)
    2
  13. Du Bích Đào động (Lê Quý Đôn)
    3
  14. Dục Thuý sơn (Trương Hán Siêu)
    8
  15. Dục Thuý sơn (Nguyễn Khuyến)
    6
  16. Dục Thuý sơn Linh Tế tháp ký (Trương Hán Siêu)
    3
  17. Dự đại phá Hoằng Thao chi kế (Ngô Quyền)
    3
  18. Đạm nhiên (Trí Thiền thiền sư)
    5
  19. Đắc cố nhân thư chiêu Đỗ Thiện Trường tiểu chước dạ thoại kỳ 1 (Đoàn Huyên)
    2
  20. Đắc cố nhân thư chiêu Đỗ Thiện Trường tiểu chước dạ thoại kỳ 2 (Đoàn Huyên)
    2
  21. Đề đại tư đồ Xuân Nhạc công từ (Lê Quý Đôn)
    2
  22. Điệp tử thư trung (Nguyễn Du)
    6
  23. Đoan dương (Đoàn Huyên)
    2
  24. Đức vọng huân danh (Nguyễn Bá Xuyến)
    2
  25. Hạ ấp nhân Thạch Thất cựu huyện doãn lục thập hựu nhất chi thọ (Đoàn Huyên)
    2
  26. Hạ bản xã Đào cử nhân (Đoàn Huyên)
    2
  27. Hạnh ngộ (Trần Minh Tông)
    4
  28. Hữu cú vô cú (Trần Nhân Tông)
    6
  29. Khuyến Lý Công Uẩn tức đế vị (Lý Thái Tổ)
    1
  30. Ký Châu Giang Bùi Ân Niên (Nguyễn Khuyến)
    4
  31. Long An - Đồng Chính (Hồ Chí Minh)
    2
  32. Long nhãn quả (Thái Thuận)
    3
  33. Mai hoa (Huyền Quang thiền sư)
    10
  34. Minh Hoàng ức Quý Phi kỳ 1 (Ngô Thì Sĩ)
    2
  35. Minh Hoàng ức Quý Phi kỳ 2 (Ngô Thì Sĩ)
    2
  36. Nạn hữu đích chỉ bị (Hồ Chí Minh)
    4
  37. Ngọ thuỵ (Huyền Quang thiền sư)
    10
  38. Nhập tục luyến thanh sơn (Pháp Loa thiền sư)
    5
  39. Nhật đăng sơn (Khuyết danh Việt Nam)
    2
  40. Nhất nhật hội chúng (Tịnh Không thiền sư)
    1
  41. Quá Bành Trạch phỏng Đào Tiềm cựu cư (Mạc Đĩnh Chi)
    4
  42. Quá Vạn Kiếp (Huyền Quang thiền sư)
    6
  43. Quan Đại Bi tự (Lê Quý Đôn)
    4
  44. Sinh tử (Giới Không thiền sư)
    5
  45. Sư đệ vấn đáp (Trần Nhân Tông)
    1
  46. Tặng Phạm Diệp (Lục Khải)
    4
  47. Tâm pháp (Cứu Chỉ thiền sư)
    7
  48. Thảo Ma Sa động hịch (Lý Nhân Tông)
    1
  49. Thất tịch kỳ 1 (Đoàn Huyên)
    3
  50. Thất tịch kỳ 2 (Đoàn Huyên)
    3
  51. Thế sự (Khuyết danh Việt Nam)
    3
  52. Thị đạo (Phan Trường Nguyên)
    4
  53. Thiên Giang ngục (Hồ Chí Minh)
    2
  54. Thiên hạ anh hùng (Nguyễn Bá Xuyến)
    2
  55. Thỉnh hoàn Vật Dương, Vật Ác nhị động biểu (Lý Nhân Tông)
    1
  56. Thoại tăng (Nguyễn Khuyến)
    6
  57. Thu cảm (Hồ Chí Minh)
    1
  58. Thu nhật thôn cư tức sự (Ngô Thì Sĩ)
    3
  59. Thuỷ hoả kỳ 1 (Huệ Sinh thiền sư)
    5
  60. Thuỷ hoả kỳ 2 (Huệ Sinh thiền sư)
    7
  61. Thử thời vô thường kệ (Trần Thái Tông)
    5
  62. Tiễn Hà phủ Phạm đại nhân lai kinh (Đoàn Huyên)
    1
  63. Tiễn phó ất (Đoàn Huyên)
    2
  64. Tiễn Yên Dũng huấn đạo Nguyễn Toán bổ Đan Phượng tri huyện (Đoàn Huyên)
    2
  65. Tống cử nhân Nguyễn Giản Phủ chi Bắc Ninh hậu bổ (Đoàn Huyên)
    2
  66. Tống khâm phái đốc biện Hưng Yên thành công Cửu Yên hà công công bộ lang trung Lương hồi kinh (Đoàn Huyên)
    2
  67. Tống Nguyễn Sĩ Hữu nam quy (Nguyễn Du)
    5
  68. Tống phò mã Thiếu Văn huynh (Đặng Huy Trứ)
    1
  69. Trú Đằng huyện (Lê Quý Đôn)
    2
  70. Trừ tịch tức sự (Ngô Thì Sĩ)
    2
  71. Tù lương (Hồ Chí Minh)
    3
  72. Túc Thứu thượng nhân thiền phòng (Nguyễn Sưởng)
    3
  73. Uý đồ chung (Nguyễn Bá Xuyến)
    2
  74. Ứng Minh trì dị sự (Vũ Cao)
    1
  75. Vãn độ Nhị hà (Ngô Thì Hoàng)
    4
  76. Vãn hiên ngẫu thành (Đoàn Huyên)
    2
  77. Vô đề (Trần Thái Tông)
    7
  78. Vũ Lâm thu vãn (Trần Nhân Tông)
    8
  79. Xuân nhật nhàn toạ (Trần Minh Tông)
    4
  80. Xuất xử (Khuyết danh Việt Nam)
    1