寒食其十

海客乘槎上紫氛,
清明時節雨紛紛。
虎牙銅柱皆傾側,
水盡天南不見雲。

 

Hàn thực kỳ 10

Hải khách thừa tra thượng tử phân,
Thanh minh thời tiết vũ phân phân.
Hổ Nha đồng trụ giai khuynh trắc,
Thuỷ tận thiên nam bất kiến vân.

 

Dịch nghĩa

Khách sông biển cưỡi bè lên đến vùng mây tía,
Tiết thanh minh mưa nhiều.
Trụ đồng ở Hổ Nha đều nghiêng ngả,
Sông chảy đến phía nam trời vẫn không thấy mây.