15.00
Ngôn ngữ: Chữ Hán
Thể thơ: Ngũ ngôn bát cú
Thời kỳ: Thanh
3 bài trả lời: 3 bản dịch
1 người thích
Từ khoá: tuyết (88) mùa xuân (291)

Đăng bởi hongha83 vào 16/09/2008 02:25, đã sửa 1 lần, lần cuối bởi tôn tiền tử vào 10/05/2019 20:25

春雪

春雪不可積,
蕭蕭作雨聲。
風檐疏欲斷,
冰柱濕猶明。
深巷晴雙屐,
高樓夜一檠。
偶然問米價,
頗悔未躬耕。

 

Xuân tuyết

Xuân tuyết bất khả tích,
Tiêu tiêu tác vũ thanh.
Phong thiềm sơ dục đoạn,
Băng trụ thấp do minh.
Thâm hạng tình song kịch,
Cao lâu dạ nhất kềnh.
Ngẫu nhiên vấn mễ giá,
Phả hối vị cung canh.

 

Dịch nghĩa

Tuyết xuân không thể chứa
Lất phất như tiếng mưa rơi
Mái thềm thưa toan gẫy
Cột băng ướt vẫn sáng
Ngõ sâu tạnh đôi guốc gỗ khô
Một cái giá đèn trên lầu cao
Chợt hỏi đến giá gạo
Hơi hối mình chưa đi cày

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (3 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của (Không rõ)

Tuyết xuân không thể tích
Tiếng mưa rơi rả rích
Hiên thưa gió muốn sập
Băng ướt như sáng lên
Ngõ sâu, ngày, đôi guốc
Lầu cao, đêm, bệ đèn
Chợt hỏi đến giá gạo
Tiếc mình chửa đi cày.

Khi bạn so găng với cuộc đời, cuộc đời luôn luôn thắng (Andrew Matthews)
Chưa có đánh giá nào
Trả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Nhung Trần

Mùa xuân không còn tuyết
Tiếng mưa nghe gợi buồn
Gió qua hiên xao xác
Còn sáng cột tuyết tan
lối nhỏ im đôi guốc
Gác đêm leo loét đèn
Chợt hỏi đến giá gạo
Thân chưa cày tiếc nghiêng

Chưa có đánh giá nào
Trả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Lê Xuân Khải

Chứa tuyết xuân không thể
Nghe như mưa nhẹ rây
Cột băng ướt vẫn sáng
Thềm gió thưa gần bay
Ngõ vắng guốc hai cái
Lầu cao đèn một cây
Ngẫu nhiên hỏi giá gạo
Hơi hối chưa đi cày

tửu tận tình do tại
Chưa có đánh giá nào
Trả lời