15.00
Ngôn ngữ: Tiếng Trung hiện đại
Thời kỳ: Cận đại
2 bài trả lời: 1 bản dịch, 1 thảo luận
1 người thích

Đăng bởi hongha83 vào 17/03/2008 04:25, đã sửa 1 lần, lần cuối bởi tôn tiền tử vào 27/02/2019 17:23

谁知道

我在深夜里坐著车回家——
一个褴褛的老头他使著劲儿拉;
天上不见-个星,
街上没有一只灯:
那车灯的小火
冲著街心里的土——
左一个颠播,右一个颠播,
拉车的走著他的踉跄步;
……
「我说拉车的,这道儿哪儿能这么的黑?」
「可不是先生?这道儿真——真黑!」
他拉——拉过了一条街,穿过了一座门,
转一个弯,转一个弯,一般的暗沈沈;——
天上不见一个星,
街上没有一个灯,
那车灯的小火
蒙著街心里的土——
左一个颠播,右一个颠播,
拉车的走著他的踉跄步;
……
「我说拉车的,这道儿哪儿能这么的静?」
「可不是先生?这道儿真——真静!」
他拉——紧贴著一垛墙,长城似的长,
过一处河沿,转入了黑遥遥的旷野;——
天上不露一颗星,
道上没有一只灯:
那车灯的小火
晃著道儿上的土——
左一个颠播,右一个颠播,
拉车的走著他的踉跄步;
……
「我说拉车的,怎么这儿道上一个人都不见?」
「倒是有,先生,就是您不大瞧得见!」
我骨髓里一阵子的冷——
那边青缭缭的是鬼还是人?
仿佛听著呜咽与笑声——
啊,原来这遍地都是坟!
天上不亮一颗星,
道上没有一只灯:
那车灯的小火
缭著道儿上的土——
左一个颠播,右一个颠播,
拉车的跨著他的踉跄步;
……
「我说——我说拉车的喂!这道儿哪……哪儿有这么远?」
「可不是先生?这道儿真——真远!」
「可是……你拉我回家……你走错了道儿没有?」
「谁知道先生!谁知道走错了道儿没有!」
……
我在深夜里坐著车回家,
一堆不相识的褴褛他,使著劲儿拉;
天上不明一颗星,
道上不见-只灯:
只那车灯的小火
袅著道儿上的土——
左一个颠播,右一个颠播。
拉车的跨著他的蹒蹦步。

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (2 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Nguyễn Quốc Đoan

Tôi ngồi xe về nhà đêm khuya
Người phu xe rách rưới gồng mình kéo
Trời không một vì sao
Đường không một ánh đèn
Riêng leo lét ngọn đèn xe
Hắt lên một tí lòng đường
Lắc sang trái chao sang phải
Theo từng bước chạy người phu xe

- Bác xe ơi đường sao tối thế?
- Vâng thưa ông, đường tối tối ghê!
Xe qua một phố xuyên qua cổng phố
Quành một khúc quanh quẹo một khúc quành
Mọi chỗ xầm xầm bóng tối
Trời không một vì sao
Đường không một ánh đèn
Riêng leo lét ngọn đèn xe
Loang loáng một tí lòng đường
Lắc sang trái chao sang phải
Theo từng bước chạy người phu xe

- Bác xe ơi đường sao lặng thế?
- Vâng thưa ông, đường lặng lặng ghê!
Xe đi sát mé tường, bức tường như trường thành thăm thẳm
Rồi men sông hút vào đồng trống mênh mông
Trời không một vì sao
Đường không một ánh đèn
Riêng leo lét ngọn đèn xe
Mung lung một tí lòng đường
Lắc sang trái chao sang phải
Theo từng bước chạy người phu xe

- Bác xe ơi đường sao vắng thế?
- Ồ, người đầy rẫy, thưa ông!
Chỉ tại ông không nhìn đấy
Kìa, những đốm xanh là ma hay người
Vẳng nghe tiếng khóc tiếng cười
A! Là quanh đây toàn mồ mả
Trời không một vì sao
Đường không một ánh đèn
Riêng leo lét ngọn đèn xe
Chập chờn hắt xuống lòng đường
Lắc sang trái chao sang phải
Theo từng bước chạy người phu xe

- Bác xe ơi đường sao xa thế?
- Thế ư? Vâng thưa ông, đường xa xa thật!
- Nhưng kìa kéo tôi về nhà chứ. Bác lạc đường không?
- Nào ai biết được thưa ông. Ai biết lạc hay không lạc.

Tôi ngồi xe về nhà đêm khuya
Một khối lù lù rách rưới xa lạ đang gồng mình kéo
Trời không một vì sao
Đường không một ánh đèn
Riêng ngọn đèn xe hiu hắt
Loáng loang chiếu lòng đường
Theo từng bước chạy người phu xe.

Khi bạn so găng với cuộc đời, cuộc đời luôn luôn thắng (Andrew Matthews)
24.50
Trả lời
Ảnh đại diện

Nguyên tác

Mình xin gửi nguyên tác bài thơ Ai biết được 谁知道:
我在深夜里坐著车回家——
一个褴褛的老头他使著劲儿拉;
天上不见-个星,
街上没有一只灯:
那车灯的小火
冲著街心里的土——
左一个颠播,右一个颠播,
拉车的走著他的踉跄步;
……
「我说拉车的,这道儿哪儿能这么的黑?」
「可不是先生?这道儿真——真黑!」
他拉——拉过了一条街,穿过了一座门,
转一个弯,转一个弯,一般的暗沈沈;——
天上不见一个星,
街上没有一个灯,
那车灯的小火
蒙著街心里的土——
左一个颠播,右一个颠播,
拉车的走著他的踉跄步;
……
「我说拉车的,这道儿哪儿能这么的静?」
「可不是先生?这道儿真——真静!」
他拉——紧贴著一垛墙,长城似的长,
过一处河沿,转入了黑遥遥的旷野;——
天上不露一颗星,
道上没有一只灯:
那车灯的小火
晃著道儿上的土——
左一个颠播,右一个颠播,
拉车的走著他的踉跄步;
……
「我说拉车的,怎么这儿道上一个人都不见?」
「倒是有,先生,就是您不大瞧得见!」
我骨髓里一阵子的冷——
那边青缭缭的是鬼还是人?
仿佛听著呜咽与笑声——
啊,原来这遍地都是坟!
天上不亮一颗星,
道上没有一只灯:
那车灯的小火
缭著道儿上的土——
左一个颠播,右一个颠播,
拉车的跨著他的踉跄步;
……
「我说——我说拉车的喂!这道儿哪……哪儿有这么远?」
「可不是先生?这道儿真——真远!」
「可是……你拉我回家……你走错了道儿没有?」
「谁知道先生!谁知道走错了道儿没有!」
……
我在深夜里坐著车回家,
一堆不相识的褴褛他,使著劲儿拉;
天上不明一颗星,
道上不见-只灯:
只那车灯的小火
袅著道儿上的土——
左一个颠播,右一个颠播。
拉车的跨著他的蹒蹦步。

25.00
Trả lời