43.75
Nước: Nga
83 bài thơ
6 người thích
Tạo ngày 02/12/2006 13:59 bởi Vanachi, đã sửa 2 lần, lần cuối ngày 04/03/2007 11:29 bởi Hoa Xuyên Tuyết
Rasul Gamzatovich Gamzatov (Расул Гамзатович Гамзатов) là nhà thơ Nga - Xô Viết. Ông sinh ngày 8/9/1923 tại Làng Cada, Quận Khunzakhsky, Dagestan, mất ngày 3/11/2003 tại Moscow. Thơ ông nổi tiếng với bài Zhuravli (Đàn sếu). Gamzatov có thể là nhà thơ nổi tiếng nhất trong dòng văn học tiếng Avar.

Cha của ông cũng là một nhà thơ nổi tiếng của Daghestan. Ông làm thơ từ khi 11 tuổi và được nhận giải thưởng Stalin vào năm 29 tuổi. Từng là giáo viên và từng theo học tại trường Viết văn Gorki khoá 1945 - 1950. Bắt đầu in thơ của mình từ năm 1937. Tập thơ đầu tay của ông ra đời năm 1943.

Tác phẩm Daghestan của tôi cũng là một trong những tác phẩm nổi tiếng của ông được bạn bè khắp thế giới biết đến, trong đó có Việt Nam. Ông đã được trao tặng các danh hiệu Nhà thơ nhân dân Daghestan,…

 

  1. "Trên Trái Đất đường đi không kể xiết..." “Путей на свете бесконечно много...”
    1
  2. “Bạn chẳng viết thư cho tôi...” “Мой друг не пишет мне писем...”
    1
  3. “Em đưa bàn tay cho anh...” “Тобой протянутую руку...”
    1
  4. “Mưa rơi ngoài cửa sổ – anh nghĩ về em...” “Дождик за окном - о тебе я думаю...”
    1
  5. “Nếu em muốn anh thắp sao em ngắm...” “Я звезды засвечу тебе в угоду...”
    3
  6. “Nếu trong đời có một nghìn đàn ông...” “Если в мире тысяча мужчин...”
    5
  7. “Những ngày nắng hết rồi...” “Исчезли солнечные дни...”
    1
  8. Ba người phụ nữ Три женщины
    5
  9. Bài ca Песня
    1
  10. Đã đến lúc lên đường Mне в дорогу пора
    5
  11. Đàn sếu Журавли
    14
  12. Điều gì đến cũng sẽ đến
    2
  13. Em hỏi anh không phải lần đầu tiên Ты задаешь вопрос свой не впервые
    1
  14. Hát về tổ quốc О родине
  15. Hãy xử anh theo bộ luật tình yêu Суди меня по кодексу любви
    1
  16. Hững hờ
    1
  17. Kính tặng chiến sĩ Hồng quân Xô Viết
    1
  18. Mùa xuân trong công viên
    2
  19. Nếu như em không tồn tại trên đời Когда ты вовсе не существовала б
    2
  20. Phần 01 Часть 01
    1
  21. Phần 01 Часть 01
    1
  22. Phần 02 Часть 02
    1
  23. Phần 02 Часть 02
    1
  24. Phần 03 Часть 03
    1
  25. Phần 03 Часть 03
    1
  26. Phần 04 Часть 04
    1
  27. Phần 04 Часть 04
    1
  28. Phần 05 Часть 05
    1
  29. Phần 05 Часть 05
    1
  30. Phần 06 Часть 06
    1
  31. Phần 06 Часть 06
    1
  32. Phần 07 Часть 07
    1
  33. Phần 07 Часть 07
    1
  34. Phần 08 Часть 08
    1
  35. Phần 08 Часть 08
    1
  36. Phần 09 Часть 09
    1
  37. Phần 09 Часть 09
    1
  38. Phần 1 Часть 1
    1
  39. Phần 10 Часть 10
    1
  40. Phần 10 Часть 10
    1
  41. Phần 11 Часть 11
    1
  42. Phần 11 Часть 11
    1
  43. Phần 12 Часть 12
    1
  44. Phần 12 Часть 12
    1
  45. Phần 13 Часть 13
    1
  46. Phần 13 Часть 13
    1
  47. Phần 14 Часть 14
    1
  48. Phần 14 Часть 14
    1
  49. Phần 15 Часть 15
    1
  50. Phần 15 Часть 15
    1
  51. Phần 16 Часть 16
    1
  52. Phần 16 Часть 16
    1
  53. Phần 17 Часть 17
    1
  54. Phần 17 Часть 17
    1
  55. Phần 18 Часть 18
    1
  56. Phần 18 Часть 18
    2
  57. Phần 19 Часть 19
    1
  58. Phần 2 Часть 2
    1
  59. Phần 20 Часть 20
    1
  60. Phần 21 Часть 21
    1
  61. Phần 3 Часть 3
    1
  62. Phần 4 Часть 4
    1
  63. Phần 5 Часть 5
    1
  64. Phần 6 Часть 6
    1
  65. Phần 7 Часть 7
    1
  66. Phần 8 Часть 8
    1
  67. Sonnet tình yêu
    1
  68. Tên em tôi nghe Твое имя я слышу
    1
  69. Thơ đề trên áo buốc-ca Надписи на андийских бурках
    1
  70. Thơ đề trên bia mộ Надписи на могильных камнях
    1
  71. Thơ đề trên cột mốc đường Надписи на придорожных камнях
    1
  72. Thơ đề trên cửa Надписи на дверях и воротах
    1
  73. Thơ đề trên dao găm Надписи на кинжалах
    1
  74. Thơ đề trên đồng hồ Надписи на часах
    1
  75. Thơ đề trên sừng rượu Надписи на винных рогах
    2
  76. Thơ tám câu
    1
  77. Thơ viết trong đêm năm mới Стихи, написанные в новогоднюю ночь
    1
  78. Tình sống mãi
    1
  79. Tình yêu với tôi... Любовь, давай себя сравним с пандуром!
    1
  80. Tình yêu, có thể, - là trường đại học Любовь, быть может, – это институт,
    1
  81. Tôi từng nghe, Avicenna dùng thơ Я слышал, что стихами Авиценна
    1
  82. Tôi yêu một trăm cô gái Я влюблен в сто девушек
    1
  83. Trái tim kỵ sĩ Сердце джигит
    2