竹帛錢爐

順天惟聖握乾符,
鼓鑄場門竹帛湖。
近水陶鏞開大冶,
範金規矩出洪爐。
裕民深得開輕重,
利用泉通化有無。
騷客莫愁囊裏沚,
十千時向酒家沽。

 

Trúc Bạch tiền lô

Thuận Thiên duy thánh ác Càn Phù,
Cổ chú trường môn Trúc Bạch hồ.
Cận thuỷ đào dung khai đại dã,
Phạm kim quy củ xuất hồng lô.
Dụ dân thâm đắc khai khinh trọng,
Lợi dụng tuyền thông hoá hữu vô.
Tao khách mạc sầu nang lý chỉ,
Thập thiên thời hướng tửu gia cô.

 

Dịch nghĩa

Thuận theo lẽ trời chỉ bậc Thánh nắm giữ việc đúc tiền,
Cổ xuý mở lò đúc ở hồ Trúc Bạch.
Gần nước nặn khuôn mở ra việc đúc tiền,
Đồng tiền vàng theo quy cách, từ trong lò lớn mà ra.
Làm cho dân sung túc biết rõ giàu nghèo,
Lợi dụng dòng nước hoá từ không thành tiền.
Tao nhân mặc khách đừng buồn vì phải móc túi,
Có mười ngàn hãy đến quán mua rượu.



[Thông tin 1 nguồn tham khảo đã được ẩn]