梅驛醉翁

萬年綏輯屢年豊,
梅驛逍遥有醉翁。
雪釀郵亭浮盞綠,
春添鶴髮照顏紅。
忠賢花草關情處,
貞烈煙波放眼中。
黎朗在辰無别事,
歌衢辰效古人豊。

 

Mai Dịch tuý ông

Vạn niên tuy tập lũ niên phong,
Mai Dịch tiêu dao hữu tuý ông.
Tuyết nhưỡng bưu đình phù trản lục,
Xuân thiêm hạc phát chiếu nhan hồng.
Trung hiền hoa thảo quan tình xứ,
Trinh liệt yên ba phóng nhãn trung.
Lê lãng tại thời vô biệt sự,
Ca cù thời hiệu cổ nhân phong.

 

Dịch nghĩa

Vạn năm bình yên, thêm mấy năm được mùa,
Có ông say đi ngao du ở Mai Dịch.
Rượu trong vắt lại có chén ngọc trên tay nơi trạm dịch,
Mùa xuân về thêm tóc bạc ánh lên sắc mặt hồng hào.
Bậc trung hiền tình cảm gắn bó đến cả loài hoa cỏ,
Người trung liệt, lòng nhớ quê thể hiện trong ánh mắt.
Bậc già cả sáng suốt thì không làm những việc mờ ám,
Hát vang ngoài đường theo phong tục cổ nhân.


[Thông tin 1 nguồn tham khảo đã được ẩn]