羅城竹塢

竹塢依依匝大羅,
青捎綠葉鬱婆娑。
地鄰膏雨滋培厚,
節挾風霜拂掠多。
萬戶春陰長不改,
九霄青籟暗相和。
昇平郊野風光好,
時放新枝戛玉珂。

 

La Thành trúc ổ

Trúc ổ y y táp Đại La,
Thanh sao lục diệp uất bà sa.
Địa lân cao vũ tư bồi hậu,
Tiết hiệp phong sương phất lược đa.
Vạn hộ xuân âm trường bất cải,
Cửu tiêu thanh lại ám tương hoà.
Thăng bình giao dã phong quang hảo,
Thời phóng tân chi kiết ngọc kha.

 

Dịch nghĩa

Luỹ tre dằng dặc bao quanh thành Đại La,
Lá xanh ngọn cây xào xạc tươi tốt um tùm.
Đất tốt mưa tưới tắm, bồi đắp đầy đặn,
Đốt tre gội phong sương, chịu nhiều gió táp.
Vạn nhà được trùm trong bóng mát mùa xuân mãi mãi chẳng thay đổi,
Tiếng sáo hoà cùng trên chín tầng trời.
Cánh đồng ngoại thành thật tươi đẹp thanh bình,
Là lúc nảy ra những chồi măng tua tủa như ngọc.


[Thông tin 1 nguồn tham khảo đã được ẩn]