觀早梅偶成

直於萬物未生時,
早放南邊第一枝。
倒壓園林凡草木,
寒中獨自得春私。

 

Quan tảo mai ngẫu thành

Trực ư vạn vật vị sinh thì,
Tảo phóng nam biên đệ nhất chi.
Đảo áp viên lâm phàm thảo mộc,
Hàn trung độc tự đắc xuân tư.

 

Dịch nghĩa

Ngay từ khi muôn vật chưa sinh sôi nảy nở,
Đã sớm bung ra một cành đầu tiên ở phía nam.
Áp đảo hết các loại cây cỏ tầm thường ở vườn rừng,
Trong tiết đông lạnh một mình riêng có một mùa xuân.


 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (2 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Đỗ Quang Liên

Ngay khi muôn vật chửa sinh mầm,
Sớm nảy cành đầu phía dậu nam.
Áp đảo vườn, rừng cây cỏ dại,
Đông hàn riêng có một trời xuân.


tửu tận tình do tại
Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên FacebookTrả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Trương Việt Linh

Từ khi vạn vật chưa sinh
Mé nam đã có một cành bung ngay.
Vườn rừng cỏ dại kém thay,
Riêng xuân, dẫu mặc gió may lạnh lùng.


Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên FacebookTrả lời