324.09
Nước: Việt Nam (Hiện đại)
162 bài thơ, 146 bài dịch
12 người thích
Tạo ngày 23/03/2007 14:06 bởi Vanachi, đã sửa 2 lần, lần cuối ngày 04/05/2008 11:17 bởi Cammy
Nguyễn Quang Thiều là nhà thơ, nhà văn, kịch tác gia, và dịch giả, sinh ngày 13/2/1957 tại Hà Tây, hiện sống ở Hà Đông. Ông đã đoạt nhiều giải thưởng văn học ở Việt Nam.

Ông đã xuất bản nhiều tập thơ, gồm có:
- Ngôi nhà tuổi 17 (1990)
- Sự mất ngủ của lửa (1992)
- Những người đàn bà gánh nước sông (1995)
- Những người lính của làng (1996)
- Thơ Nguyễn Quang Thiều (1997)
- Nhịp điệu châu thổ mới (1997)
- Bài ca những con chim đêm (2000)
- Tập thơ The women carry water (bản Anh ngữ của cuốn Những người đàn bà gánh nước sông) được University of Massachusetts Press xuất bản năm 1997, và được The National Translation Association of America trao giải thưởng vào năm 1998. Thơ của ông đã được dịch và đăng trên rất nhiều tập san…

 

  1. “Đố ai tìm thấy tôi ở đây”
    6
  2. 0 giờ 17 phút
  3. 0 giờ 7 phút
  4. 17 giờ 43 phút
  5. Ám ảnh
  6. Âm nhạc
  7. Bài ca ban mai trên những quả đồi Achill
  8. Bài hát trước phần mộ Diễm Châu
  9. Bài hát về cố hương
    1
  10. Bài thơ viết lúc 10h13
  11. Ban mai
  12. Bàn tay của thời gian
  13. Bản thông cáo
  14. Bản tuyên ngôn của tình yêu
  15. Bảo tàng
  16. Bầy chó của tôi
  17. Bầy cừu
  18. Bây giờ đang cuối mùa đông
  19. Bầy kiến qua bàn tiệc
  20. Bầy trẻ di cư
  21. Bên ngoài cửa sổ
  22. Bóng tối
  23. Boston 1911
  24. Boston 1994
  25. Buồn hơn cái chết
  26. Bữa tiệc trong bóng tối
  27. Bữa tối
  28. Bức thư đề ngày 25 tháng 12
  29. Cái đẹp
  30. Cánh buồm
  31. Cánh rừng bất tử
  32. Câu hỏi cuối ngày
  33. Cầu nguyện ở thánh đường Thomas More
  34. Chiếc bình gốm
  35. Chiếc gương
  36. Chúc thư
  37. Chuyển động
  38. Chương I
  39. Chương II
  40. Chương III
  41. Chương IV
  42. Chương V
  43. Chương VI
  44. Chương VII
  45. Con bống đen đẻ trứng
  46. Con gái ơi
  47. Danh phận
  48. Dưới cái cây ánh sáng
  49. Dưới trăng và một bậc cửa
  50. Đoản ca về buổi tối
  51. Đôi bờ
    1
  52. Đổi mùa
  53. Giọng của H
  54. Gửi một ông vua
  55. Hoa hồng
  56. Hoa tiêu
  57. Hội giả trang
  58. Hồi tưởng tháng ba
  59. Hồi tưởng tháng bảy
  60. Hồi tưởng tháng chạp
  61. Hồi tưởng tháng chín
  62. Hồi tưởng tháng giêng
    1
  63. Hồi tưởng tháng hai
  64. Hồi tưởng tháng mười
  65. Hồi tưởng tháng mười một
  66. Hồi tưởng tháng năm
  67. Hồi tưởng tháng sáu
  68. Hồi tưởng tháng tám
  69. Hồi tưởng tháng tư
  70. I
  71. II
  72. III
  73. IV
  74. IX
  75. Khoảng bình yên trong lòng đất
  76. Khúc tưởng niệm số 1
  77. Ký hoạ Kevin Bowen
  78. Làng quê
  79. Lễ tạ
  80. Lịch sử một tấm thảm Thổ Nhĩ Kỳ
  81. Linh hồn những con bò
  82. Lời thách đấu
  83. Lúc ba giờ sáng
  84. Mái tóc mẹ
  85. Màu đen ba
  86. Màu đen hai
  87. Màu đen một
  88. Mệnh lệnh
  89. Món quà cuối cùng của Giáng sinh
  90. Mỗi sáng tôi mở cửa
  91. Một bài hát tình yêu của làng Chùa
  92. Một bài tập làm văn
  93. Một bài thơ viết ở Hà Nội
  94. Một ghi chép tháng 6
  95. Một ngày thu
  96. Mùa hè trên vạt cỏ
  97. Mưa gần sáng
  98. Ngoại ơi!
  99. Ngôn ngữ tháng tư
  100. Người con gái trên sân ga
  101. Người dân làng duy nhất
  102. Người thiếu phụ hồi giáo
  103. Người thổi kèn rắn
  104. Người trồng hoa
  105. Nhà thơ I
  106. Nhà thơ II
  107. Những cái cây ở Dedham
  108. Những chữ buổi trưa ngày 29/08
  109. Những con cá ướp
  110. Những con cá vàng
  111. Những con chim nhồi bông
  112. Những con mồi
  113. Những con quạ thành phố Karachi
  114. Những công việc của tháng mười một
  115. Những đám mây khổng lồ
  116. Những mạch máu trên đất
  117. Những ngọn đồi ban mai
  118. Những ngôi sao
  119. Những ngôi sao đổi ngôi
  120. Những người dậy sớm
  121. Những người đàn bà gánh nước sông
  122. Những tượng đài cổ bên sóng
  123. Quyền phép của thời gian
  124. Sau bậc cửa ngôi nhà vô hình
  125. Sông Đáy
  126. Sông Đáy
  127. Sự chuyển động của cái đẹp
  128. Sự hồi sinh của cái cây chết
  129. Tha phương
  130. Tháng mười
  131. Thánh ca nhỏ
  132. Thanh minh
  133. Thay lời nguyện cầu
  134. Thời gian
  135. Thư gửi mẹ
  136. Tiếng chó sủa và những ngôi sao
  137. Tiếng cười
  138. Tiếng gọi
  139. Tiếng gọi
  140. Tiếng vọng
  141. Trên đại lộ
  142. Trò chơi của ảo giác
  143. Trong chiều nghĩa trang
  144. Trong khu vườn nhà Kevin
  145. Trong quán rượu rắn
  146. Trong tiếng súng bắn tỉa
  147. Tuyết lúc nửa đêm
  148. Tưởng nhớ Joseph Brodsky
  149. Tưởng niệm
  150. V
  151. Và màu trắng
  152. Văn bản lần thứ nhất
  153. Văn bản ngoài lễ khấn ông nội
  154. Về một nhà báo nước ngoài bị bắt ở biên giới Afghanistan
  155. Về những đồ vật có trên bài viết
  156. VI
  157. VII
  158. VIII
  159. Với em
  160. X
  161. XI
  162. Xô-nát hoàng hôn trên biển

Tuyển tập chung

Thơ dịch tác giả khác

  1. Ánh lửa đường xa (Ko Un)
    1
  2. Ánh sáng 가벼움 (Kim Chi-ha)
    1
  3. Ánh trăng 흔적 (Shin Kyung-rim)
    2
  4. Ảo ảnh (Ko Un)
    1
  5. Bài ca mùa xuân 봄노래 (Kim Kwang-kyu)
    1
  6. Bài thơ Trang Tử (01) 장자시莊子詩 그 하나 (01) (Park Je-chun)
    1
  7. Bài thơ Trang Tử (04) 장자시莊子詩 그 넷 (04) (Park Je-chun)
    1
  8. Bài thơ Trang Tử (05) 장자시莊子詩 그 다섯 (05) (Park Je-chun)
    1
  9. Bài thơ Trang Tử (06) 장자시莊子詩 그 여섯 (06) (Park Je-chun)
    1
  10. Bài thơ Trang Tử (14) 장자시莊子詩 그 열 넷 (Park Je-chun)
    1
  11. Bản kinh Phật khắc trên gỗ 대장경 (Ko Un)
    1
  12. Bầu trời mùa thu 가을 하늘 (Kim Kwang-kyu)
    2
  13. Bên bờ biển 바다에서 (Kim Chi-ha)
    1
  14. Bia mộ 묘비명 (Kim Kwang-kyu)
    1
  15. Bóng của hoa (Shin Kyung-rim)
    2
  16. Bộ mặt và chiếc gương 얼굴과 거울 (Kim Kwang-kyu)
    1
  17. Bộ quần áo màu xanh da trời 푸른옷 (Kim Chi-ha)
    1
  18. Bộ xương (Kim Kwang-kyu)
    2
  19. Cái chết của một con cua con 어린 게의 죽음 (Kim Kwang-kyu)
    2
  20. Cảm xúc đêm (Ko Un)
    1
  21. Cảm xúc trong ngôi đền trên núi 산사감각 (Ko Un)
    1
  22. Cánh đồng hoang vắng (Kim Chi-ha)
    2
  23. Cây sáo sậy 갈대 (Shin Kyung-rim)
    2
  24. Cây thông già 늙은 소나무 (Kim Kwang-kyu)
    1
  25. Chân trời (Ko Un)
    1
  26. Chiếc giếng 우물 (Kim Chi-ha)
    1
  27. Cho các con 나의 자식들에게 (Kim Kwang-kyu)
    1
  28. Chuyến đi đến Seoul 상행 (Kim Kwang-kyu)
    1
  29. Có lẽ dòng sông đang chảy 강은 흘러도 (Ko Un)
    1
  30. Có một ai đó 누군가 (Shin Kyung-rim)
    2
  31. Con chim đêm (Shin Kyung-rim)
    2
  32. Con cú (Ko Un)
    2
  33. Con đường (Kim Chi-ha)
    2
  34. Con đường (I) (Ko Un)
    1
  35. Con đường Hàn Quốc (Ko Un)
    1
  36. Con đường trên trái đất vàng 황톳길 (Kim Chi-ha)
    2
  37. Con ếch xanh (Ko Un)
    2
  38. Con giun đất 지렁이 (Ko Un)
    1
  39. Con muỗi (Ko Un)
    2
  40. Con ngựa nhỏ của tôi, Eul Pa-so 을파소 (Ko Un)
    1
  41. Cỗ cưới (Shin Kyung-rim)
    2
  42. Cô dâu của ngày mai 내일의 색시 (Kim Chi-ha)
    2
  43. Cố hương 고향 (Kim Kwang-kyu)
    1
  44. Cổng phía tây số 101 서대문(西大門) 101번지 (Kim Chi-ha)
    1
  45. Dòng sông (Shin Kyung-rim)
    2
  46. Dòng sông mùa hạ 여름 강가에서 (Ko Un)
    1
  47. Đảo Eoh 이어도 (Ko Un)
    2
  48. Đêm không trăng (Ko Un)
    2
  49. Đêm khuya (Ko Un)
    1
  50. Đêm thẳm (Shin Kyung-rim)
    2
  51. Đêm thu (Ko Un)
    2
  52. Đêm trăng (Ko Un)
    1
  53. Đêm trước 전야 (Shin Kyung-rim)
    2
  54. Điện tâm đồ 심전도 (Kim Kwang-kyu)
    1
  55. Đỉnh núi (Ko Un)
    2
  56. Đoàn người (Shin Kyung-rim)
    2
  57. Đôi mắt (Shin Kyung-rim)
    2
  58. Đôi mắt sắp mù (Shin Kyung-rim)
    2
  59. Đồi Songjadong 성자동 언덕의 눈 (Kim Chi-ha)
    1
  60. Đơn giản (Ko Un)
    1
  61. Đứa bé 유아 (Shin Kyung-rim)
    2
  62. Đứa con hiếu thảo 효자동 친구 (Kim Kwang-kyu)
    1
  63. Đứa trẻ (Ko Un)
    2
  64. Đường đến Seoul 서울길 (Kim Chi-ha)
    1
  65. Đường đến Seoul (Shin Kyung-rim)
    2
  66. Đường về nhà (Shin Kyung-rim)
    2
  67. Giấc ngủ (Ko Un)
    2
  68. Giữa những suy nghĩ 생각의 사이 (Kim Kwang-kyu)
    1
  69. Hổ phách 호박 (Kim Chi-ha)
    1
  70. Hồ sơ sự chuyển dịch của cây đèn (Ko Un)
    1
  71. Hồi tưởng (Shin Kyung-rim)
    2
  72. Hôm nay (Ko Un)
    1
  73. Khi chúng ta ăn cá bơn 도다리를 먹으며 (Kim Kwang-kyu)
    1
  74. Không một ai 아무도 없다 (Kim Chi-ha)
    3
  75. Ký ức (I) (Ko Un)
    1
  76. Lễ cầu hồn (Kim Kwang-kyu)
    1
  77. Lễ cúng trong đêm (Shin Kyung-rim)
    2
  78. Linh Sơn 영산 (Kim Kwang-kyu)
    2
  79. Luyện nói 대화연습 (Kim Kwang-kyu)
    1
  80. Máu chảy 객혈(喀血) (Ko Un)
    1
  81. Mặt trăng (Ko Un)
    2
  82. Miền đất của sương mù 안개의 나라 (Kim Kwang-kyu)
    2
  83. Một bóng ma 유령 (Kim Kwang-kyu)
    1
  84. Một câu hỏi bí ẩn (Ko Un)
    1
  85. Một chuyện cổ tích (Shin Kyung-rim)
    2
  86. Một ngày (I) (Ko Un)
    2
  87. Một người bạn (Ko Un)
    2
  88. Mùa hạ (Ko Un)
    2
  89. Mùa hạ ấy 그 여름 (Shin Kyung-rim)
    2
  90. Mùa hè không có tiếng ve 매미가 없던 여름 (Kim Kwang-kyu)
    2
  91. Năm 1950 và những cái chết (Shin Kyung-rim)
    2
  92. Ngày ấy 그날 (Shin Kyung-rim)
    2
  93. Ngày hạ 여름날 (Kim Kwang-kyu)
    1
  94. Nghệ thuật thơ ca 시론 (Kim Kwang-kyu)
    1
  95. Ngôi nhà (Ko Un)
    1
  96. Người ấy (Shin Kyung-rim)
    2
  97. Nhà sư Kyong Ho (1849-1912) (Ko Un)
    1
  98. Những bông tuyết đầu mùa (Ko Un)
    1
  99. Những cánh rừng đen 목계장터 (Shin Kyung-rim)
    1
  100. Những chiếc mặt nạ 탈을 만들며 (Park Je-chun)
    1
  101. Những gợn sóng (Ko Un)
    2
  102. Những hàng cây bên đường tháng tư 4월의 가로수 (Kim Kwang-kyu)
    2
  103. Những người đàn bà làng Majong (Ko Un)
    1
  104. Những người nhỏ bé 작은 사내들 (Kim Kwang-kyu)
    2
  105. Những tiếng chuông nhà thờ 교회의 종은 (Kim Chi-ha)
    1
  106. Núi Chiri 지리산 (Kim Chi-ha)
    1
  107. Núi hoang 빈 산 (Kim Chi-ha)
    1
  108. Nước thu (Park Je-chun)
    1
  109. Qua phà sông Kinh Thầy (Fred Marchant)
    1
  110. Sao đổi ngôi (Ko Un)
    2
  111. Sự huỷ diệt đời sống 살생 (Ko Un)
    2
  112. Sự ngủ đông (Shin Kyung-rim)
    2
  113. Sự sinh ra của một hòn đá 어느 돌의 태어남 (Kim Kwang-kyu)
    1
  114. Tại sao lại sát sinh? (Ko Un)
    2
  115. Tấm bia trên mộ 묘비 (Shin Kyung-rim)
    2
  116. Thả lưới 투망 (Ko Un)
    1
  117. Tha phương (Ko Un)
    2
  118. Tháng giêng năm 1974 1974년 1월 (Kim Chi-ha)
    1
  119. Tháng tư và tháng năm 사오월 (Kim Kwang-kyu)
    1
  120. Thế giới cô độc (Ko Un)
    2
  121. Thế giới không kết thúc (03) (Charles Simic)
    1
  122. Thế giới không kết thúc (04) The world doesn't end (04) (Charles Simic)
    1
  123. Thế giới không kết thúc (06) (Charles Simic)
    1
  124. Thế giới không kết thúc (08) The world doesn't end (08) (Charles Simic)
    1
  125. Thế giới không kết thúc (10) (Charles Simic)
    1
  126. Thế giới không kết thúc (15) (Charles Simic)
    1
  127. Thịt bò (Ko Un)
    2
  128. Thư gửi về sông Tuman 두만강으로 부치는 편지 (Ko Un)
    1
  129. Thức khuya (Ko Un)
    2
  130. Tiếng rên rỉ của côn trùng 벌레소리 (Ko Un)
    2
  131. Tiếng vọng 메아리 (Ko Un)
    2
  132. Tiểu sử một người yêu nước 어느 지사의 전기 (Kim Kwang-kyu)
    1
  133. Tình yêu núi 크낙산의 마음 (Kim Kwang-kyu)
    2
  134. Trái tim một nhà thơ 시인의 마음 (Ko Un)
    2
  135. Trăng (Ko Un)
    1
  136. Trên con đường miền rừng bóng đêm đang đổ 저녁 숲길에서 (Ko Un)
    1
  137. Trên con đường tuyết phủ 눈길 (Shin Kyung-rim)
    2
  138. Trên đỉnh núi lửa đã tắt (Shin Kyung-rim)
    2
  139. Trong bóng tối (Shin Kyung-rim)
    2
  140. Trong bóng tối 어둠 속에서 (Kim Chi-ha)
    1
  141. Trong buổi tối mùa đông 신경림 (Shin Kyung-rim)
    2
  142. Trong những ngày xưa ấy 그때는 (Kim Kwang-kyu)
    2
  143. Trong tâm hồn người (Ko Un)
    2
  144. Trở về nhà buổi tối 저녁길 (Kim Kwang-kyu)
    2
  145. Tương lai 미래 (Kim Kwang-kyu)
    1
  146. Yongdangri 용당리에서 (Kim Chi-ha)
    1