採桑子(白衣裳憑朱欗立)

白衣裳憑朱欗立,
涼月趖西。
點鬢霜微,
歲晏知君歸不歸。

殘更目斷傳書雁,
尺素還稀。
一味相思,
准擬相看似舊時。

 

Thái tang tử (Bạch y thường bằng chu lan lập)

Bạch y thường bằng chu lan lập,
Lương nguyệt toa tê (tây).
Điểm mấn sương vi,
Tuế yến tri quân quy bất quy.

Tàn canh mục đoạn truyền thư nhạn,
Xích tố hoàn hy.
Nhất vị tương ti (tư),
Chuẩn nghĩ tương khan tự cựu thì.

 

Dịch nghĩa

Người áo trắng một mình đứng tựa bên lan can đỏ,
Vầng trăng lạnh đã sắp lặn về tây.
Tóc mai điểm lấm tấm sương,
Sắp cuối năm, không biết người có về hay chăng.

Canh tàn, trông khuất tầm mắt vẫn không thấy nhạn đưa thư,
Tin tức cũng ít ỏi.
Mùi vị tương tư,
Mong mỏi lại được gặp nhau như ngày trước.