魯山山行

適與野情愜,
千山高復低。
好峰隨處改,
幽徑獨行迷。
霜落熊升樹,
林空鹿飲溪。
人家在何許?
雲外一聲雞。

 

Lỗ Sơn sơn hành

Thích dữ dã tình khiếp,
Thiên sơn cao phục đê.
Hảo phong tuỳ xứ cải,
U kính độc hành mê.
Sương lạc hùng thăng thụ,
Lâm không lộc ẩm khê.
Nhân gia tại hà hứa?
Vân ngoại nhất thanh kê.

 

Dịch nghĩa

Vừa hay rất hợp với hứng rừng núi
Hàng nghìn đỉnh núi trập trùng
Đỉnh đẹp tuỳ nơi đứng mà thay đổi
Đường vắng đi một mình lòng lâng lâng
Sương xuống gấu trèo lên cây
Rừng vắng hươu xuống khe uống nước
Nhà dân ở đâu vậy?
Ngoài mây nghe tiếng gà gáy

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (3 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Nam Trân

Tính thích cảnh nương nội
Cao thấp dãy non bày
Núi đẹp tuỳ nơi đổi
Đường vắng dễ lạc thay
Rừng hoang nai uống suối
Sương xuống gấu leo cây
Xóm làng đâu đây nhỉ?
Gà gáy tít ngoài mây.


[Thông tin 1 nguồn tham khảo đã được ẩn]
Khi bạn so găng với cuộc đời, cuộc đời luôn luôn thắng (Andrew Matthews)
Chưa có đánh giá nào
Trả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Trương Việt Linh

Tính tình thích chốn đồi quê
Dãy non cao thấp bốn bề giăng giăng
Đổi thay sắc núi xanh xanh
Con đường vắng vẻ loanh quanh dễ nhầm
Rừng hoang nai uống suối trong
Sương gieo lũ gấu phải vòng lên cây
Xóm làng ở chốn đâu đây
Tiếng gà chợt gáy ngoài mây vọng về

Chưa có đánh giá nào
Trả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Lê Xuân Khải

Hứng núi rừng ưa thích
Nghìn non đỉnh trập trùng
Tuỳ nơi đổi cảnh sắc
Mình thích đi đường rừng
Hươu uống nước rừng vắng
Gấu lên cây móc buông
Nhà dân đâu đó ở
Gà gáy ngoài mây vang

tửu tận tình do tại
Chưa có đánh giá nào
Trả lời