Chưa có đánh giá nào
Ngôn ngữ: Chữ Hán
Thể thơ: Ngũ ngôn tứ tuyệt
Thời kỳ: Trung Đường
14 bài trả lời: 14 bản dịch
Từ khoá: trăng (228)

Đăng bởi Vanachi vào 19/02/2006 08:16, đã sửa 2 lần, lần cuối bởi tôn tiền tử vào 01/06/2019 23:01

拜新月

開簾見新月,
即便下階拜。
細語人不聞,
北風吹裙帶。

 

Bái tân nguyệt

Khai liêm kiến tân nguyệt,
Tức tiện há giai bái.
Tế ngữ nhân bất văn,
Bắc phong xuy quần đái.

 

Dịch nghĩa

Mở rèm thấy trăng vừa mới nhú
Liền bước xuống thềm vái trăng
Lầm rầm khấn không ai nghe thấy
Gió bấc thổi dải quần bay lên

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 2 trang (14 bài trả lời)
Trang đầu« Trang trước‹ [1] [2]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Trương Việt Linh

Vén rèm trăng mới mọc lên
Vội vàng lại bước xuống thềm lạy ngay
Khấn thầm đâu có ai hay
Phập phồng gió bấc thổi bay giải quần

Chưa có đánh giá nào
Trả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Trương Việt Linh

Vén rèm xem trăng mới
Xuống thềm vội lạy ngay
Khấn thầm ai có biết
Bấc thổi giải quần bay

Chưa có đánh giá nào
Trả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Tạ Trung Hậu

Trăng non lấp ló bên rèm
Đưa chân khẽ bước xuống thềm vái trăng
Khấn thầm ai có biết chăng
Hiu hiu gió bấc tung tăng dãi quần

Chưa có đánh giá nào
Trả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Khuyết danh Việt Nam

Mở mành thấy trăng sáng
Lạy ngay trước thềm sân
Nói nhỏ không ai biết
Gió may thổi dải quần


Bản dịch từ Đường thi trích dịch 唐詩摘譯 (ký hiệu VNv.156) đời Nguyễn.

[Thông tin 1 nguồn tham khảo đã được ẩn]
Chưa có đánh giá nào
Trả lời

Trang trong tổng số 2 trang (14 bài trả lời)
Trang đầu« Trang trước‹ [1] [2]