53.80
Nước: Hàn Quốc
81 bài thơ
2 người thích
Tạo ngày 13/05/2007 07:52 bởi Vanachi, đã sửa 2 lần, lần cuối ngày 02/08/2008 18:27 bởi hongha83
Kim So-wol 김소월 (6/8/1902 - 24/12/1934) tên chữ Hán là Kim Tố Nguyệt 金素月, được biết đến như một nhà thơ có đóng góp lớn cho thơ ca Hàn Quốc hiện đại. Tên thật là Kim Chơng Xich, Sowol là bút danh. Sinh tại Quắc Xan, tỉnh Phương Buk (nay thuộc Cộng hoà dân chủ nhân dân Triều Tiên). Năm 1923, sau khi tốt nghiệp phổ thông trung học ở Seoul, ông qua Nhật vào học trường Đại học Thương mại Đông Kinh nhưng được một thời gian thì bỏ. Năm 1925, xuất bản tác phẩm đầu tay: Hoa Chil-tal-le. Năm 1926, làm nhiều nghề để kiếm sống. Ông mất vào ngày 24/12/1934 lúc mới ba mươi ba tuổi. Thơ Kim Sowol đã được dịch và giới thiệu ở Việt Nam.

 

  1. Gọi
    1
  2. Đường đi 가는 길
    1
  3. Trên đường 가는 길
    1
  4. Tháng ba - mùa xuân 가는 봄 삼월
    1
  5. Cây có gai 가시나무
    1
  6. Buổi sáng mùa thu 가을 아침에
    1
  7. Chiều thu 가을 저녁에
    1
  8. Con kiến 개아미
    2
  9. Ngồi bên lạch nước 개여울
    1
  10. Bài hát bên lạch nước 개여울의 노래
    2
  11. Một ngày cô tịch 고적한 날
    1
  12. Quê hương 고향
    1
  13. Mây 구름
    1
  14. Con dế 귀뚜라미
    1
  15. Đêm mơ thấy em 그를 꿈꾼 밤
    1
  16. Cỏ vàng 금잔디
    1
  17. Con đường
    2
  18. Lời hứa khắc tâm 깊고 깊은 언약
    1
  19. 2
  20. Ngày xưa mơ mộng 꿈꾼 그 옛날
    2
  21. Người đến trong mơ 꿈으로 오는 한 사람
    1
  22. Nhà tôi 나의 집
    1
  23. Lạc thiên 낙천
    1
  24. Mùa xuân của khách lãng du 낭인의 봄
    1
  25. Những cô gái chơi trò bập bênh
    1
  26. Tuyết
    1
  27. Chiều tuyết rơi 눈 오는 저녁
    2
  28. Yêu và bạn 님과 벗
    1
  29. Gửi em 님에게
    1
  30. Bài hát em tôi 님의 노래
    2
  31. Lời em nói 님의 말씀
    1
  32. Chào trăng rằm tháng giêng 달마지
    1
  33. Nước mắt tâm hồn 마음의 눈물
    1
  34. Nỗi lòng mong mỏi 만나려는 심사
    1
  35. Vạn lý thành 만리성
    2
  36. Ngày lo âu 맘 켕기는 날
    1
  37. Mai ngày 먼 후일
    5
  38. Không thể quên 못잊어
    2
  39. Mộ 무덤
    1
  40. Bãi bể nương dâu 바다가 변하여 뽕나무밭 된다고
    1
  41. Ước gì có được mảnh đất nho nhỏ 바라건대는 우리에게 우리의 보섭 대일 땅이 있었더면
    1
  42. Thân này bất định 바리운 몸
    1
  43. Nửa vầng trăng 반달
    1
  44. Trên luống cày 밭고랑 위에서
    1
  45. Đêm xuân 봄밤
    2
  46. Mưa xuân 봄비
    1
  47. Mẹ cha 부모
    1
  48. Chim cú 부헝새
    2
  49. Nhớ quê hương Xắc Chu - Ku Xơng 삭주구성
    1
  50. Núi rừng
    1
  51. Hoa trên núi 산유화
    1
  52. Núi Xam Xu Cap 삼수갑산
    1
  53. Bình minh 새벽
    1
  54. Sống và chết 생과 사
    1
  55. Đêm Xơ Ul 서울 밤
    1
  56. Một khối u buồn 설움의 덩이
    1
  57. Mầm cây 수아
    1
  58. Mưa đêm 야의 우적
    1
  59. Cha mẹ 어버이
    1
  60. Mẹ ơi, chị ơi 엄마야 누나야
    1
  61. Ngày xưa còn chưa biết 예전엔 미처 몰랐어요
    2
  62. Chuyện xưa 옛 이야기
    1
  63. Xuân đang đến 오는 봄
    1
  64. Oang Xim Ly 왕십리
    1
  65. Ngôi mộ cô đơn 외로운 무덤
    1
  66. Ngôi nhà của chúng tôi 우리집
    1
  67. Gối uyên ương 원앙침
    1
  68. Tâm hồn lãng quên 잊었던 맘
    1
  69. Vùng Chang Biên 장별리
    1
  70. Chiều tối 저녁 때
    1
  71. Chim đỗ quyên 접동새
    3
  72. Chim én 제비
    1
  73. Con én 제비
    1
  74. Cánh diều 지연
    1
  75. Hoa đỗ quyên 진달래꽃
    14
  76. Cầu hồn 초혼
    2
  77. Xuân Hương và chàng Lý 춘향과 이도령
    1
  78. Ngắt cỏ 풀따기
    1
  79. Chân trời 하늘 끝
    1
  80. Một thoáng trước khi mặt trời lặn 해 넘어가기 전 한참은
    1
  81. Ngọn nến 황촉불
    1