Chưa có đánh giá nào
Ngôn ngữ: Chữ Hán
Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt
Thời kỳ: Nguyễn
3 bài trả lời: 3 bản dịch
Từ khoá: hoa cúc (91)

Đăng bởi hongha83 vào 10/04/2014 17:34, đã sửa 1 lần, lần cuối bởi tôn tiền tử vào 02/06/2018 10:05

菊詠

園有園兮山有山,
白黃競秀晚無關。
遠村老者須常用,
驗古瞻今自不難。

 

Cúc vịnh

Viên hữu viên hề sơn hữu sơn,
Bạch hoàng cạnh tú vãn vô quan.
Viễn thôn lão giả tu thường dụng,
Nghiệm cổ chiêm kim tự bất nan.

 

Dịch nghĩa

Muốn cúc vườn thì có vườn, cúc núi thì có núi
Sắc trắng vàng chen nhau, dù là loài hoa muộn, song chẳng ngại gì
Nơi xóm hẻo lánh, tuổi già nên chăm thu hái mà dùng
Mắt sáng rồi, việc nghiệm xưa hiểu nay, chắc không khó lắm


[Thông tin 1 nguồn tham khảo đã được ẩn]

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (3 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Dương Văn Vượng

Cúc núi, cúc vườn có cả đây
Trắng, vàng chen chúc, chẳng ngại thay
Xóm thôn hẻo lánh già chăm hái
Mắt sáng, khó gì chuyện xưa nay

Khi bạn so găng với cuộc đời, cuộc đời luôn luôn thắng (Andrew Matthews)
Chưa có đánh giá nào
Trả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Trương Việt Linh

Vườn, núi đó đây cúc mọc đầy
Trắng vàng chen chúc sắc đua tươi
Thôn xa tuổi lão chăm thu hái
Mắt sáng chuyện đời biết rõ ngay

Chưa có đánh giá nào
Trả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Lương Trọng Nhàn

Cúc vườn, cúc núi có nơi đây,
Vàng trắng chen nhau chẳng ngại đầy.
Hẻo lánh xóm thôn già bón hái,
Nghiệm xưa không khó hiểu ngày nay.

Chưa có đánh giá nào
Trả lời