Chưa có đánh giá nào
Ngôn ngữ: Chữ Hán
Thể thơ: Kinh thi
Thời kỳ: Chu
3 bài trả lời: 3 bản dịch

Một số bài cùng tác giả

Đăng bởi Vanachi vào 02/10/2005 23:39

載驅 3

汶水湯湯,
行人彭彭。
魯道有蕩,
齊子翱翔。

 

Tái khu 3

Vấn thuỷ thương thương,
Hành nhân bang bang.
Lỗ đạo hữu đãng,
Tề tử ngao tường.

 

Dịch nghĩa

Nước sông Vấn nhiều mênh mông,
Người đi đông đảo.
Trên đường nước Lỗ bằng phẳng,
Nàng nước Tề (Văn Khương) ngao du (để gặp anh mà thông dâm không chút ngượng ngùng xấu hổ).


Chú giải của Chu Hy:

Chương này thuộc phú.

vấn: tên còn sông ở phía nam nước Tề, phía bắc nước Lỗ, trên cảnh vực của hai nước tiếp giáp nhau.
thương thương: dáng nước nhiêu mênh mông.
bang bang: dáng đông nhiều. Nói người đi rất đông, cũng là để thấy rõ sự không biết xấu hổ của Văn Khương.

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (3 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Tạ Quang Phát

Con sông Vấn mênh mông sóng nước,
Khách bộ hành rảo bước dập dìu.
Con đường nước Lỗ phẳng phiu,
Văn Khương chẳng hổ cứ liều ngao du.

Lộ tòng kim dạ bạch,
Nguyệt thị cố hương minh.
Chưa có đánh giá nào
Trả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Nguyễn Văn Thọ (I)

Dòng sông Vấn thuỷ nao nao,
Khách du rong ruổi biết bao là người.
Con đường nước Lỗ êm xuôi,
Nàng Văn hớn hở tươi cười như không.

Lộ tòng kim dạ bạch,
Nguyệt thị cố hương minh.
Chưa có đánh giá nào
Trả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Lương Trọng Nhàn

Nước nhiều sông Vấn mênh mông,
Người đi đông đảo trên dòng bao la.
Trên đường nước Lỗ bằng xa,
Nàng Văn mong gặp anh mà thông dâm.

Chưa có đánh giá nào
Trả lời