Chưa có đánh giá nào
Ngôn ngữ: Chữ Hán
Thể thơ: Kinh thi
Thời kỳ: Chu
3 bài trả lời: 3 bản dịch
3 người thích

Một số bài cùng tác giả

Đăng bởi Vanachi vào 05/10/2005 13:49

月出 3

月出照兮,
佼人燎兮。
舒夭紹兮,
勞心慘兮。

 

Nguyệt xuất 3

Nguyệt xuất chiếu hề!
Giảo nhân liệu hề!
Thư yểu thiệu hề!
Lao tâm thiếu (thảm) hề!

 

Dịch nghĩa

Trăng lên chiếu rạng,
Người đẹp tươi sáng,
Làm sao (cho được gặp nàng để) cởi mở nỗi tình sầu uất xa xôi.
Cho nên phải nhọc lòng ưu sầu.


Chú giải của Chu Hy:

Chương này thuộc hứng.

liệu: sáng sủa đẹp đẽ.
yểu thiệu: sầu kết, ấp ủ.
thảm (đọc thiếu cho hợp vận) dáng là chữ thảo: ưu buồn.

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (3 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Tạ Quang Phát

Trăng lên đã chiếu rạng ngời,
Đẹp xinh tươi sáng dáng người thanh tân.
Nỗi sầu sao được giải phân ?
Cho nên tấc dạ nhọc nhằn buồn đau.

Lộ tòng kim dạ bạch,
Nguyệt thị cố hương minh.
Chưa có đánh giá nào
Trả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Nguyễn Văn Thọ (I)

Vầng trăng sáng quắc đều trời,
Người đâu rực rỡ rạng ngời ánh hoa.
Sầu này ai gỡ cho ra,
Trăm thương nghìn nhớ, lòng ta tơ vò.

Lộ tòng kim dạ bạch,
Nguyệt thị cố hương minh.
Chưa có đánh giá nào
Trả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Lương Trọng Nhàn

Trăng lên toả sáng rạng ngời,
Dáng hình người đẹp sáng tươi yêu đời,
Nỗi tình sầu uất xa xôi.
Làm sao giải được cho vơi ưu sầu.

Chưa có đánh giá nào
Trả lời