24.50
Ngôn ngữ: Chữ Hán
Thể thơ: Kinh thi
Thời kỳ: Chu
3 bài trả lời: 3 bản dịch
1 người thích

Một số bài cùng tác giả

Đăng bởi Vanachi vào 28/09/2005 21:50

麟之趾 1

麟之趾、
振振公子。
于嗟麟兮。

 

Lân chi chỉ 1

Lân chi chỉ,
Chân chân công tỉ (tử).
Hu ta lân hề!

 

Dịch nghĩa

Chân của con lân,
Con của Văn vương nhân hậu.
Ôi, như con lân vậy thay!


Chú giải của Chu Hy:
Chương này thuộc hứng.
- lân: loại thú mình giống con chương, đuôi bò, móng ngựa, thú đứng đầu trong các loài có lông.
- chỉ: chân. Chân con lân không đạp lên cỏ tươi, không giẫm lên côn trùng còn sống.
- chân chân: dáng nhân hậu.
- hu ta: tiếng than.

Văn vương và Hậu phi lấy đức hạnh tu thân, mà con cháu tông tộc đều hoá ra hiền lành. Cho nên nhà thơ mới lấy chân con lân mà khởi hứng để nói về con của Văn vương và Hậu phi. Nói rằng tính con lân nhân hậu, cho nên chân của nó cũng nhân hậu. Văn vương và Hậu phi nhân hậu, cho nên con của ngài cũng nhân hậu. Nhưng lời nói không thể tả đủ, cho nên lại than thở khen tặng. Nhưng nói về con lân, hà tất phải là mình chương, đuôi bò, móng ngựa, rồi sau mới là điềm tốt của đế vương hay sao?

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (3 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Tạ Quang Phát

Kìa là chân của kỳ lân,
Con Văn vương cũng hậu nhân rõ là.
Ôi, như kỳ lân thật mà!

Lộ tòng kim dạ bạch,
Nguyệt thị cố hương minh.
24.00
Trả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Lương Trọng Nhàn

Chân kia là của con lân,
Văn vương con cũng rất nhân hậu mà.
Con lân ôi!, tựa vậy ta!

Chưa có đánh giá nào
Trả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Tản Đà

Chân con lân
Trán con lân
Sừng con lân
Công tử có nhân
Công tôn, công tộc có nhân
Con lân chừ con lân!


Bài dịch này Tản Đà dịch gộp cả ba chương của thiên Lân chi chỉ.

[Thông tin 1 nguồn tham khảo đã được ẩn]
tửu tận tình do tại
Chưa có đánh giá nào
Trả lời