15.00
Ngôn ngữ: Chữ Hán
Thể thơ: Kinh thi
Thời kỳ: Chu
2 bài trả lời: 2 bản dịch

Một số bài cùng tác giả

Đăng bởi Vanachi vào 28/09/2005 22:42

采蘋 1

于以采蘋?
南澗之濱。
于以采藻?
于彼行潦。

 

Thái tần 1

Vu dĩ thái tần,
Nam giản chi tân.
Vu dĩ thái tảo,
Vu bỉ hành lão.

 

Dịch nghĩa

Thì để hái rau tần,
Ở bờ khe núi nam.
Thì để hái rong tảo
Ở chỗ nước mưa chảy cuốn nơi ngòi rãnh kia.


Chú giải của Chu Hy:

Chương này thuộc phú.

tần: rau lục bình nổi trên mặt nước, người Giang Đông gọi là bèo.
tân: bờ nước.
tảo: rong tụ, tảo ở đáy nước, cọng như ngọn cây thoa, lá như cỏ bồng.
hành lão: cái rãnh nước mưa chảy cuốn đi.

Nước ở phía nam chịu sự giáo hoá của Văn Vương, vợ của quan đại phu năng đi việc cúng tế, người nhà của nàng mới kể lại việc ấy mà khen tặng.

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (2 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Tạ Quang Phát

Để mà đi hái rau tần,
Núi nam hay mọc ở gần bờ khe.
Tảo kia ta hái luôn về,
Bên đường nước chảy dầm dề sau mưa.

Lộ tòng kim dạ bạch,
Nguyệt thị cố hương minh.
15.00
Trả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Lương Trọng Nhàn

Để đi mà hái rau tần,
Ở bờ nam núi sát gần suối khe.
Tảo rong thì hái luôn về
Bên ngòi mưa chảy nơi kề rãnh kia.

Chưa có đánh giá nào
Trả lời