三字詩其一

寒山道,
無人到。
若能行,
稱十號。
有蟬鳴,
無鴉噪。
黃葉落,
白雲掃。
石磊磊,
山隩隩。
我獨居,
名善導。
子細看,
何相好。

 

Tam tự thi kỳ 1

Hàn Sơn đạo,
Vô nhân đáo.
Nhược năng hành,
Xưng thập hiệu.
Hữu thiền minh,
Vô nha táo.
Hoàng diệp lạc,
Bạch vân tảo.
Thạch lỗi lỗi,
Sơn ảo ảo.
Ngã độc cư,
Danh thiện đạo.
Tử tế khan,
Hà tương hảo.

 

Dịch nghĩa

Đường trên núi Hàn Sơn,
Không có ai đến.
Nếu muốn đến,
Phải nói có mười tên đường.
Có ve kêu,
Không có quạ làm ồn.
Lá vàng rụng,
Mây trắng quét.
Đá ngổn ngang,
Núi sâu kín.
Ta ở một mình,
Có tiếng dẫn dắt khéo.
Coi nhau tử tế,
Tốt đẹp biết bao!

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (2 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Nguyễn Minh

Ta ở núi,
Không ai tới.
Nếu muốn đi,
Nói mười lối
Có ve kêu,
Không quạ rối.
Lá vàng rơi,
Mây trắng bới.
Đá ngổn ngang,
Thăm thẳm núi.
Ở một mình,
Tên dễ hỏi.
Tử tế coi
Tốt lành nói.

Chưa có đánh giá nào
Trả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Lương Trọng Nhàn

Đường Hàn Sơn,
Không ai đến.
Nếu muốn lên,
Phải hỏi đường.
Có ve rền,
Không quạ lượn.
Lá vàng rơi,
Mây trắng bơi.
Đá tả tơi,
Núi sâu kín.
Ta một mình,
Tiếng thiện đạo.
Tử tế minh,
Tốt biết bao!

15.00
Trả lời