三字詩其二

寒山寒,
冰鎖石。
藏山青,
現雪白。
日出照,
一時釋。
從茲曖,
養老客。

 

Tam tự thi kỳ 2

Hàn Sơn hàn,
Băng toả thạch.
Tàng sơn thanh,
Hiện tuyết bạch.
Nhật xuất chiếu,
Nhất thời thích.
Tòng tư ái,
Dưỡng lão khách.

 

Dịch nghĩa

Núi Hàn Sơn lạnh,
Băng che lấp đá.
Bao phủ vẻ xanh của núi,
Đang là tuyết trắng.
Mặt trời ló ra chiếu,
Một lúc làm tuyết tan.
Từ lúc trời mờ mờ đó,
Người già thấy khoan khoái.

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (2 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Nguyễn Minh

Núi Hàn giá,
Băng che đá.
Phủ núi xanh,
Là tuyết đó.
Làm tuyết tan,
Mặt trời ló.
Người già khoẻ,
Lúc mờ tỏ.

Chưa có đánh giá nào
Trả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Lương Trọng Nhàn

Hàn Sơn lạnh,
Băng lấp đá.
Núi phủ xanh,
Tuyết trắng thành.
Mặt trời chiếu,
Tuyết tan nhanh.
Lúc mờ đó,
Già khoan khoái.

Chưa có đánh giá nào
Trả lời