Őrizem a szemed

Már vénülő kezemmel
Fogom meg a kezedet,
Már vénülő szememmel
Őrizem a szemedet.

Világok pusztulásán
Ősi vad, kit rettenet
Űz, érkeztem meg hozzád
S várok riadtan veled.

Már vénülő kezemmel
Fogom meg a kezedet,
Már vénülő szememmel
Őrizem a szemedet.

Nem tudom, miért, meddig
Maradok meg még neked,
De a kezedet fogom
S őrizem a szemedet.


1918

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (2 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Vũ Ngọc Cân

Anh đưa bàn tay già nua
Nắm tay em, non tơ mềm mại
Anh gìn giữ mắt em sáng mãi
Bằng mắt anh già cỗi, ưu tư

Bao thế giới khủng khiếp đã tan đi
Cái dữ dằn, đuổi săn huỷ diệt
Anh đã đến bên em trốn biệt
Và hãi hùng chờ đợi tình em

Nắm tay em bàn tay run run
Bàn tay anh già nua, thô ráp
Anh gìn giữ mắt em trong suốt
Bằng mắt anh cằn cỗi già nua

Anh không biết, được sống đến bao giờ
Cho em và vì sao lại thế
Nắm tay em bao giờ có thể
Và gìn giữ mắt em trong sáng, vĩnh hằng


[Thông tin 1 nguồn tham khảo đã được ẩn]
Khi bạn so găng với cuộc đời, cuộc đời luôn luôn thắng (Andrew Matthews)
Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên FacebookTrả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Nguyễn Văn Trung

Anh nắm đôi bàn tay của em
Trong tay anh già nua năm tháng,
Anh giữ gìn đôi mắt của em
Trong mắt anh già nua tuổi tác.

Thú hoang trong thế giới lụi tàn
Nỗi kinh hoàng không ngừng săn đuổi,
Đến bên em lo âu khắc khoải
Cùng với em kinh hãi đợi chờ.

Anh nắm đôi bàn tay của em
Trong tay anh già nua năm tháng,
Anh giữ gìn đôi mắt của em
Trong mắt anh già nua tuổi tác.

Vì sao anh còn sống cho em,
Còn đến bao giờ anh không biết,
Chỉ biết nắm bàn tay da diết
Và giữ gìn đôi mắt của em.


Khi bạn so găng với cuộc đời, cuộc đời luôn luôn thắng (Andrew Matthews)
Chưa có đánh giá nào
Chia sẻ trên FacebookTrả lời