卜算子(古澗一枝梅)

古澗一枝梅,
免被園林鎖。
路遠山深不怕寒,
似共春相躲。
幽思有誰知,
託契都難可。
獨自風流獨自香,
明月來尋我。

 

Bốc toán tử (Cổ giản nhất chi mai)

Cổ giản nhất chi mai,
Miễn bị viên lâm toả.
Lộ viễn sơn thâm bất phạ hàn,
Tự cộng xuân tương đoá.
U tứ hữu thuỳ tri,
Thác khế đô nan khả.
Độc tự phong lưu độc tự hương,
Minh nguyệt lai tầm ngã.

 

Xếp theo:

Trang trong tổng số 1 trang (2 bài trả lời)
[1]

Ảnh đại diện

Bản dịch của Nguyễn Chí Viễn

Khe cổ một cành mai
Khỏi bị viên lâm khoá
Núi thẳm đường xa lạnh đã quen
Tựa đối xuân xa lạ
U tứ có ai hay
Nương tựa đều không thoả
Một tự phong lưu một tự hương
Trăng lại tìm ta nữa


[Thông tin 1 nguồn tham khảo đã được ẩn]
Lộ tòng kim dạ bạch,
Nguyệt thị cố hương minh.
Chưa có đánh giá nào
Trả lời
Ảnh đại diện

Bản dịch của Nguyễn Đương Tịnh

Suối rậm có nhành mai
Khỏi bị vườn vây bủa
Đường sâu núi thẳm lạnh không sao
Như cùng xuân nương tựa
Nhưng buồn, ai biết đâu
Mọi vẻ đều không thoả
Trơ vơ hương ngát chỉ một mình
Có chị Hằng, sướng quá!

tửu tận tình do tại
Chưa có đánh giá nào
Trả lời