28/04/2024 07:01Thi Viện - Kho tàng thi ca Việt Nam và thế giới

Thạc nhân 4
碩人 4

Tác giả: Khổng Tử - 孔子

Thể thơ: Kinh thi; Nước: Trung Quốc; Thời kỳ: Chu
Đăng bởi Vanachi vào 30/09/2005 10:24

 

Nguyên tác

河水洋洋,
北流活活。
施罛濊濊,
鳣鮪發發。
葭菼揭揭,
庶姜孽孽,
庶士有朅。

Phiên âm

Hà thuỷ dương dương,
Bắc lưu hiệt hiệt (quát quát).
Thi cô huyết huyết (hoát hoát)
Triên vĩ phiết phiết (bát bát).
Gia thảm kiết kiết,
Thứ khương nghiệt nghiệt
Thứ sĩ hữu khiết.

Dịch nghĩa

Nước sông Hoàng Hà mênh mông lai láng,
Trôi chảy đi về phương bắc.
Đặt cái lờ cá xuống nghe lóc xóc,
Cá triên cá vĩ rất dồi dào.
Cỏ lau đã lên dài,
Các cô đưa dâu trang sức lộng lẫy, rườm rà.
Các quan đưa dâu rất là dũng tráng.

Bản dịch của Tạ Quang Phát

Nước Hoàng Hà mênh mông bát ngát
Cuồn cuộn trôi về bắc xuôi dòng.
Đặt lờ lóc xóc ra công,
Cả triên cá vĩ đầy sông dồi dào.
Đã lên đài cỏ lau xanh mướt,
Gái đưa dâu trang sức rườm rà.
Quan theo dũng tráng tài ba.
Chú giải của Chu Hy:

Chương này thuộc phú.

Hoàng hà: sông Hoàng Hà ở phía tây nước Tề, phía đông nước Vệ, chảy lên phương bắc ra biển.
dương dương: đông, nhiều, to tát.
quát quát (hiệt hiệt): dáng chảy đi.
thi: đặt ra.
cô: cái lờ, đồ để bát cá.
hoát hoát (huyết huyết): tiếng lóc xóc của cái lờ khi đặt xuống nước.
triên ngự: loài cá giống như con rồng, màu vàng, đầu nhọn, miệng ở dưới hàm, trên lưng và dưới bụng đều có vảy, con to thì nặng hơn nàng cân.
vĩ: giống cá triên ngư mà nhỏ hơn, màu xanh đen.
bát bát (phiết phiết): dáng nhiều, thịnh.
thảm: cỏ ngoạn, cũng là cõ địch, là cây vi lộ.
kiết kiết: dài lên.
thứ khương: nói các hầu thiếp.
nghiệt nghiệt: trang sức rườm rà.
thứ sĩ: quan chức đi theo để đưa dâu.
khiết: dáng vũ dũng.

Nói nước Tề, nước rộng phì nhiêu, cho nên phu nhân được gả sang, thì con gái con trai đi theo đều đẹp đẽ, lễ nghi nhiều và đầy đủ như thế.

In từ trang: https://www.thivien.net/ » Khổng Tử » Thạc nhân 4